Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s
Ở cơ thể đực của một loài gia súc, theo dõi sự phân chia của hai nhóm tế bào: một nhóm tế bào sinh dưỡng và một nhóm tế bào sinh dục ở vùng chín. Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm là 16. Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng của các tế bào sinh dục, các tế bào sinh dưỡng cũng nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục thì tổng số tế bào của cả hai nhóm sinh ra là 104 tế bào và tổng số nhiễm sắc thể (NST) đơn mà mộ trường nội bào phải cung cấp cho hai quá trình là 4560 NST.
a/ Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dưỡng?b/ Xác định số tế bào ban đầu của mỗi nhóm?
c/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
Hướng dẫn giải
Đặt $x$ là số tế bào sinh dưỡng; $y$ là số tế bào sinh dục chín.
Ta có $x + y = 16$ (1) $a$ là số lần nguyên phân
Ta có: $x \times 2^a + 4y = 104$ (2); thay (1) vào (2) ta được:
⇔ $x \times 2^a + -4x = 40$
Giải phương trình ta tìm được
⇔ $x=10$ và $a=3$.
a/ Số lần nguyên phân: a=3
b/ Số tế bào sinh dưỡng ban đầu: x=10; số tế bào sinh dục ban đầu: y = 6
c/ Số NST lưỡng bội của loài: 2n = 60.
Các em tự giải chi tiết để kiểm tra kết quả và làm quen với cách giải dạng bài tập nguyên phân - giảm phân thường gặp.
Nhận xét
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!