Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s
Ở một loài động vật lưỡng bội. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến những xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Cho phép lai P. $\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y$ thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Hãy xác định:
a. Tần số hoán vị gen ở thế hệ P.
b. Số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Trích đề thi HSG tỉnh Quảng Ngãi - 2016
Hướng dẫn giải
a. Tìm tần số hoán vị
Chúng ta tách phép lai về 3 cặp tính trạng của 3 gen nằm trên 2 cặp NST trên thành 2 phép lai như sau:
- PL1: $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}$
- PL2: ${X^D}{X^d} \times {X^d}Y$
Ta nhận thấy, tỉ lệ cá thể không mang alen trội của cả 3 gen trên (3%) là tích của tỉ lệ cá thể không mang alen trội (A vàB) ở phép lai 1 với tỉ lệ cá thể không mang alen trội (D) ở phép lai thứ 2.
- Ở phép lai 1: ${X^D}{X^d} \times {X^d}Y$, cho ra đời con (F1) có tỉ lệ cơ thể không mang alen trội (${X^d}{X^d}$ và ${X^d}{Y}$ )= 1/2 = 0,5
- Suy ra tỉ lệ cá thể ở phép lai 1 không mang cả 2 alen trội (aa,bb) = 0,03/0,5 = 0,06
- Gọi f là tần số hoán vị gen (f ≤ 0,5)
Dựa vào phép lai 1, ta lại có: ab/ab = 0,06 = (f/2)ab× (0,5-f/2) ab
Hay: f/2(0,5-f/2) = 0,06.
Giải phương trình trên ta được:
- f1= 0,6 (loại)
- F2 = 0,4
Vậy tần số hoán vị gen cần tìm là: f= 0,4 = 40%
b. Tính tỉ lệ cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên
Ta có:
- PL1: cho đời cọn mangcả 2 alen trội (A,B) = 50% + aabb = 50% + 6% = 56% = 0,56
- PL2: cho đời con mang alen trội ($X^D$) = 1/2
Vậy tỉ lệ cá thể mang cả 3 alen trội của 3 gen trên = 0,56 × 1/2 = 0,28 = 28%.
Ngoài ra các bạn cũng có thể thủ công vẫn cho ra kết quả tương tự nhưn sẽ tốn nhiều thời gian. Để hiểu hơn cách giải ở trên các bạn xem thêm cách giải nhanh dạng bài tập hoán vị gen thường gặp.
sao lấy 50%+aabb v thầy
Trả lờiXóaEm tham khảo thêm phương pháp giải dạng này bằng công thức tính nhanh tại link: http://www.quangvanhai.net/2015/10/so-loai-kieu-gen-so-loai-kieu-hinh-va-ti-le-kieu-hinh.html
Xóa