Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

File word đề minh họa 2023 môn Toán


 

Câu 1: Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=7-6i$ có tọa độ là

   A. $\left( -6;7 \right)$.     B. $\left( 6;7 \right)$.       C. $\left( 7;6 \right)$.      D. $\left( 7;-6 \right)$.

Câu 2: Trên khoảng $\left( 0;+\infty  \right)$, đạo hàm của hàm số $y=\text{lo}{{\text{g}}_{3}}x$ là:

   A. ${y}'=\frac{1}{x}$.      

B. ${y}'=\frac{1}{x\text{ln}3}$.                                

C. ${y}'=\frac{\text{ln}3}{x}$.  

D. ${y}'=-\frac{1}{x\text{ln}3}$

Câu 3: Trên khoảng $\left( 0;+\infty  \right)$, đạo hàm của hàm số $y={{x}^{\pi }}$ là:

   A. ${y}'=\pi {{x}^{\pi -1}}$.                                      

B. ${y}'={{x}^{\pi -1}}$.  C. ${y}'=\frac{1}{\pi }{{x}^{\pi -1}}$.                                     

D. ${y}'=\pi {{x}^{\pi }}$.

Câu 4: Tập nghiệm của bất phương trình ${{2}^{x+1}}<4$ là

  A. $\left( -\infty ;1 \right]$.

B. $\left( 1;+\infty  \right)$.   

C. $\left[ 1;+\infty  \right)$.                              

D. $\left( -\infty ;1 \right)$.

Câu 5: Cho cấp số nhân $\left( {{u}_{n}} \right)$ với ${{u}_{1}}=2$ và công bội $q=\frac{1}{2}$. Giá trị của ${{u}_{3}}$ bằng

   A. 3.                                  B. $\frac{1}{2}$.              C. $\frac{1}{4}$.              D. $\frac{7}{2}$

Câu 6: Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $\left( P \right):x+y+z+1=0$ có một vectơ pháp tuyến là:

   A. $\overrightarrow{{{n}_{1}}}=\left( -1;1;1 \right)$                                      B. $\overrightarrow{{{n}_{4}}}=\left( 1;1;-1 \right)$.    C. $\overrightarrow{{{n}_{3}}}=\left( 1;1;1 \right)$.       D. $\overrightarrow{{{n}_{2}}}=\left( 1;-1;1 \right)$.

Câu 7: Cho hàm số $y=\frac{ax+b}{cx+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.



Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là

   A. $\left( 0;-2 \right)$.     B. $\left( 2;0 \right)$.       C. $\left( -2;0 \right)$.     D. $\left( 0;2 \right)$.

Câu 8: Nếu $\int _{-1}^{4}f\left( x \right)\text{d}x=2$ và $\int _{-1}^{4}g\left( x \right)\text{d}x=3$ thì $\int _{-1}^{4}\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]\text{d}x$ bằng

   A. 5.                                  B. 6 .                                 C. 1 .                                 D. $-1$.

Câu 9: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?



   A. $y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+2$.                               B. $y=\frac{x-3}{x-1}$.   C. $y={{x}^{2}}-4x+1$. D. $y={{x}^{3}}-3x-5$.

Câu 10: Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-6z+1=0$. Tâm của $\left( S \right)$ có tọa độ là

   A. $\left( -1;-2;-3 \right)$.                                         B. $\left( 2;4;6 \right)$.   C. $\left( -2;-4;-6 \right)$.         D. $\left( 1;2;3 \right)$.

Câu 11: Trong không gian $Oxyz$, góc giữa hai mặt phẳng $\left( Oxy \right)$ và $\left( Oyz \right)$ bằng

   A. ${{30}^{\circ }}$.        B. ${{45}^{\circ }}$.         C. ${{60}^{\circ }}$.        D. ${{90}^{\circ }}$.

Câu 12: Cho số phức $z=2+9i$, phần thực của số phức ${{z}^{2}}$ bằng

   A. $-77$.                           B. 4 .                                 C. 36 .                               D. 85 .

Câu 13: Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng

   A. 6.                                  B. 8 .                                 C. $\frac{8}{3}$.              D. 4 .

Câu 14: Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A,AB=2$, $SA$ vuông góc với đáy và $SA=3$ (tham khảo hình bên).



Thể tích khối chóp đã cho bằng

   A. 12.                                B. 2.                                  C. 6 .                                 D. 4 .

Câu 15: Cho mặt phẳng $\left( P \right)$ tiếp xúc với mặt cầu $S\left( O;R \right)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $\left( P \right)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

   A. $d<R$.                        B. $d>R$.                         C. $d=R$.                        D. $d=0$.

Câu 16: Phần ảo của số phức $z=2-3i$ là

   A. $-3$.                             B. $-2$.                             C. 2.                                  D. 3.

Câu 17: Cho hình nón có đường kính đáy $2r$ và độ dài đường sinh $l$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng

   A. $2\pi rl$.                      B. $\frac{2}{3}\pi r{{l}^{2}}$.                                  C. $\pi rl$.          D. $\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}l$.

Câu 18: Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d:\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z+3}{-2}$. Điểm nào dưới đây thuộc d?

   A. $P\left( 1;2;3 \right)$. B. $Q\left( 1;2;-3 \right)$.                                         C. $N\left( 2;1;2 \right)$.          D. $M\left( 2;-1;-2 \right)$.

Câu 19: Cho hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.



Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là

   A. $\left( -1;2 \right)$.     B. $\left( 0;1 \right)$.       C. $\left( 1;2 \right)$.      D. $\left( 1;0 \right)$.

Câu 20: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{2x+1}{3x-1}$ là đường thẳng có phương trình:

   A. $y=\frac{1}{3}$.          B. $y=-\frac{2}{3}$.         C. $y=-\frac{1}{3}$.        D. $y=\frac{2}{3}$.

Câu 21: Tập nghiệm của bất phương trình $\text{log}\left( x-2 \right)>0$ là

A. $\left( 2;3 \right)$.      

B. $\left( -\infty ;3 \right)$.                                       

C. $\left( 3;+\infty  \right)$.                                         

D. $\left( 12;+\infty  \right)$.

Câu 22: Cho tập hợp $A$ có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của $A$ bằng

   A. 225.                              B. 30 .                               C. 210.                              D. 105 .

Câu 23: Cho $\int \frac{1}{x}\text{ }\!\!~\!\!\text{ d}x=F\left( x \right)+C$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

   A. ${F}'\left( x \right)=\frac{2}{{{x}^{2}}}$.           B. ${F}'\left( x \right)=\text{ln}x$. C. ${F}'\left( x \right)=\frac{1}{x}$.           D. ${F}'\left( x \right)=-\frac{1}{{{x}^{2}}}$

Câu 24: Nếu $\int _{0}^{2}f\left( x \right)\text{d}x=4$ thì $\int _{0}^{2}\left[ \frac{1}{2}f\left( x \right)-2 \right]\text{d}x$ bằng

   A. 0 .                                 B. 6.                                  C. 8.                                  D. $-2$.

Câu 25: Cho hàm số $f\left( x \right)=\text{cos}x+x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?

   A. $\int f\left( x \right)\text{d}x=-\text{sin}x+{{x}^{2}}+C$.       B. $\int f\left( x \right)\text{d}x=\text{sin}x+{{x}^{2}}+C$.

   C. $\int f\left( x \right)\text{d}x=-\text{sin}x+\frac{{{x}^{2}}}{2}+C$.   D. $\int f\left( x \right)\text{d}x=\text{sin}x+\frac{{{x}^{2}}}{2}+C$.

Câu 26: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:



Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( 0;2 \right)$.      

B. $\left( 3;+\infty  \right)$.                                    

C. $\left( -\infty ;1 \right)$.       

D. $\left( 1;3 \right)$.

Câu 27: Cho hàm số bậc ba $y=f\left( x \right)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.



Giá trị cực đại của hàm số đã cho là

   A. $-1$.                             B. 3.                                  C. 2 .                                 D. 0 .

Câu 28: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\text{ln}\left( 3a \right)-\text{ln}\left( 2a \right)$ bằng

   A. $\text{ln}a$.                B. $\text{ln}\frac{2}{3}$. C. $\text{ln}\left( 6{{a}^{2}} \right)$.        D. $\text{ln}\frac{3}{2}$.

Câu 29: Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=-{{x}^{2}}+2x$ và $y=0$ quanh trục $Ox$ bằng

   A. $\frac{16}{15}$           B. $\frac{16\pi }{9}$.       C. $\frac{16}{9}$.            D. $\frac{16\pi }{15}$.

Câu 30: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông tại $B,SA$ vuông góc với đáy và $SA=AB$ (tham khảo hình bên).



Góc giữa hai mặt phẳng $\left( SBC \right)$ và $\left( ABC \right)$ bằng

   A. ${{60}^{\circ }}$.        B. ${{30}^{\circ }}$.         C. ${{90}^{\circ }}$         D. ${{45}^{\circ }}$.

Câu 31: Cho hàm số bậc ba $y=f\left( x \right)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.



Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $f\left( x \right)=m$ có ba nghiệm thực phân biệt?

   A. 2.                                  B. 5.                                  C. 3.                                  D. 4 .

Câu 32: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm ${f}'\left( x \right)={{(x-2)}^{2}}\left( 1-x \right)$ với mọi $x\in \mathbb{R}$. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

 A. $\left( 1;2 \right)$.      

B. $\left( 1;+\infty  \right)$.                                      

C. $\left( 2;+\infty  \right)$.      

D. $\left( -\infty ;1 \right)$.

Câu 33: Một hộp chứa 15 quả cầu gồm 6 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng

   A. $\frac{9}{35}$.            B. $\frac{18}{35}$.          C. $\frac{4}{35}$.            D. $\frac{1}{7}$

Câu 34: Tích tất cả các nghiệm của phương trình $\text{l}{{\text{n}}^{2}}x+2\text{ln}x-3=0$ bằng

   A. $\frac{1}{{{\text{e}}^{3}}}$.                                B. $-2$.                             C. $-3$.   D. $\frac{1}{{{\text{e}}^{2}}}$

Câu 35: Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn $\left| z+2i \right|=1$ là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là

   A. $\left( 0;2 \right)$.      B. $\left( -2;0 \right)$.     C. $\left( 0;-2 \right)$.     D. $\left( 2;0 \right)$.

Câu 36: Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $M\left( 1;-1;-1 \right)$ và $N\left( 5;5;1 \right)$. Đường thẳng $MN$ có phương trình là:

  


Câu 37: Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left( 1;2;3 \right)$. Điểm đối xứng với $A$ qua mặt phẳng $\left( Oxz \right)$ có tọa độ là

   A. $\left( 1;-2;3 \right)$.  B. $\left( 1;2;-3 \right)$.  C. $\left( -1;-2;-3 \right)$.   D. $\left( -1;2;3 \right)$.

Câu 38: Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có chiều cao $a,AC=2a$ (tham khảo hình bên). 



Khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $\left( SCD \right)$ bằng

   A. $\frac{\sqrt{3}}{3}a$  B. $\sqrt{2}a$.                 C. $\frac{2\sqrt{3}}{3}a$.   D. $\frac{\sqrt{2}}{2}a$.

Câu 39: Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\text{lo}{{\text{g}}_{3}}\frac{{{x}^{2}}-16}{343}<\text{lo}{{\text{g}}_{7}}\frac{{{x}^{2}}-16}{27}$ ?

   A. 193.                              B. 92 .                               C. 186.                              D. 184.

Câu 40: Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Gọi $F\left( x \right),G\left( x \right)$ là hai nguyên hàm của $f\left( x \right)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F\left( 4 \right)+G\left( 4 \right)=4$ và $F\left( 0 \right)+G\left( 0 \right)=1$. Khi đó $\int _{0}^{2}f\left( 2x \right)\text{d}x$ bằng

   A. 3.                                  B. $\frac{3}{4}$.              C. 6.                                  D. $\frac{3}{2}$.

Câu 41: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=-{{x}^{4}}+6{{x}^{2}}+mx$ có ba điểm cực trị?

   A. 17 .                               B. 15 .                               C. 3 .                                 D. 7.

Câu 42: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $\left| {{z}^{2}}-3-4i \right|=2\left| z \right|$. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $\left| z \right|$. Giá trị của ${{M}^{2}}+{{m}^{2}}$ bằng

   A. 28.                                B. $18+4\sqrt{6}$.           C. 14 .                               D. $11+4\sqrt{6}$.

Câu 43: Cho khối lăng trụ đứng $ABC\cdot {A}'{B}'{C}'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B,AB=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left( {A}'BC \right)$ bằng $\frac{\sqrt{6}}{3}a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

   A. $\frac{\sqrt{2}}{6}{{a}^{3}}$.                              B. $\frac{\sqrt{2}}{2}{{a}^{3}}$.    C. $\sqrt{2}{{a}^{3}}$.   D. $\frac{\sqrt{2}}{4}{{a}^{3}}$.

Câu 44: Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $f\left( x \right)+x{f}'\left( x \right)=4{{x}^{3}}+4x+2,\forall x\in \mathbb{R}$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=f\left( x \right)$ và $y={f}'\left( x \right)$ bằng

   A. $\frac{5}{2}$.              B. $\frac{4}{3}$.              C. $\frac{1}{2}$.              D. $\frac{1}{4}$.

Câu 45: Trên tập hợp số phức, xét phương trình ${{z}^{2}}-2\left( m+1 \right)z+{{m}^{2}}=0$ ( $m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt ${{z}_{1}},{{z}_{2}}$ thỏa mãn $\left| {{z}_{1}} \right|+\left| {{z}_{2}} \right|=2$ ?

   A. 1.                                  B. 4 .                                 C. 2.                                  D. 3.

Câu 46: Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A\left( 0;1;2 \right)$ và đường thẳng $d:\frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{-3}$. Gọi $\left( P \right)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và chứa $d$. Khoảng cách từ điểm $M\left( 5;-1;3 \right)$ đến $\left( P \right)$ bằng

   A. 5.                                  B. $\frac{1}{3}$.              C. 1.                                  D. $\frac{11}{3}$.

Câu 47: Có bao nhiêu cặp số nguyên $\left( x;y \right)$ thỏa mãn

            $\text{lo}{{\text{g}}_{3}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+x \right)+\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\le \text{lo}{{\text{g}}_{3}}x+\text{lo}{{\text{g}}_{2}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+24x \right)?$

   A. 89.                                B. 48 .                               C. 90 .                               D. 49 .

Câu 48: Cho khối nón có đỉnh $S$, chiều cao bằng 8 và thể tích bằng $\frac{800\pi }{3}$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $AB=12$, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng $\left( SAB \right)$ bằng

   A. $8\sqrt{2}$.                 B. $\frac{24}{5}$.            C. $4\sqrt{2}$.                 D. $\frac{5}{24}$.

Câu 49: Trong không gian $Oxyz$, cho hai điểm $A\left( 0;0;10 \right)$ và $B\left( 3;4;6 \right)$. Xét các điểm $M$ thay đổi sao cho tam giác $OAM$ không có góc tù và có diện tích bằng 15. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $MB$ thuộc khoảng nào dưới đây?

   A. $\left( 4;5 \right)$.      B. $\left( 3;4 \right)$.       C. $\left( 2;3 \right)$.      D. $\left( 6;7 \right)$.

Câu 50: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $a\in \left( -10;+\infty  \right)$ để hàm số $y=\left| {{x}^{3}}+\left( a+2 \right)x+9-{{a}^{2}} \right|$ đồng biến trên khoảng $\left( 0;1 \right)?$

   A. 12 .                               B. 11.                                C. 6 .                                 D. 5 .

----------- HẾT ----------

Tải file word đề tham khảo 2023 môn Toán

 

 

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g