Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

File word đề minh họa 2023 môn Giáo Dục Công Dân (GDCD)



Câu 81: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện kinh tế là công dân thuộc các dân tộc đều được

   A. vay vốn để phát triển sản xuất.                        B. tham gia vào bộ máy nhà nước.

   C. ứng cử đại biểu Quốc hội.                                 D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 82: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi vô ý gây thương tích cho người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

   A. tính mạng, sức khỏe.                                          B. danh dự, nhân phẩm.

   C. danh tính, địa vị.                                                 D. thân thế, sự nghiệp.

Câu 83: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chổng có quyền

   A. lạm dụng sức lao động của con.                       B. phân biệt đối xử giữa các con.

   C. sở hữu tài sản chung.                                          D. áp đặt công việc riêng.

Câu 84: Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội được thể hiện ở việc làm nào sau đây của Nhà nước?

   A. Xuất, nhập khẩu mọi loại hàng hóa.                B. San bằng mọi nguồn lợi nhuận.

   C. Chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.          D. Phòng, chống các tệ nạn xã hội.

Câu 85: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và

   A. chênh lệch thu nhập.                                          B. phân chia lợi ích.

   C. phân hóa giàu nghèo.                                         D. công bằng xã hội.

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi sản xuất, kinh doanh hàng giả là sử dụng quyền nào sau đây?

   A. Tố cáo.                        B. Khiếu nại.                   C. Kiến nghị.                  D. Phán quyết.

Câu 87: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ

   A. thay đổi hình thức hợp tác.                               B. sử dụng chuyên gia nước ngoài.

   C. bảo vệ quyền lợi người lao động.                     D. mở rộng quy mô sản xuất.

Câu 88: Theo quy định của pháp luật, người dân bàn và quyết định việc đóng góp xây dựng quỹ khuyến học của thôn là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây?

   A. Cơ sở.                          B. Toàn quốc.                 C. Cả nước.                     D. Quốc gia.

Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lĩnh vực

   A. lao động.                     B. điều hành.                   C. an ninh.                      D. tổ chức.

Câu 90: Theo quy định của pháp luật, công dân tự ý vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

   A. thân thể.                      B. chỗ ở.                          C. sự nghiệp.                   D. danh tính.

Câu 91: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn

   A. hao phí lao động cá biệt.                                   B. giá trị sử dụng.

   C. giá trị hàng hóa.                                                  D. nhu cầu tiêu dùng xã hội.

Câu 92: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải

   A. có người đại diện bảo trợ.                                  B. có hành vi trái pháp luật.

   C. tham gia hội thẩm nhân dân.                             D. tham gia bảo vệ hiện trường.

Câu 93: Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật do cớ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào sau đầy của pháp luật?

   A. Tính bảo mật tuyệt đối về khuôn mẫu.

   B. Tính chủ động tự định đoạt.

   C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

   D. Tính khái quát về thuật ngữ.

Câu 94: Theo quy định của pháp luật, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

   A. Bình đẳng.                  B. Đại diện.                     C. Gián tiếp.                   D. Üy quyền.

Câu 95: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

   A. Đề xuất kế hoạch.                                               B. Tuân thủ pháp luật.

   C. Xây dựng kế hoạch.                                            D. Thi hành pháp luật.

Câu 96: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

   A. thay đổi quy trình đào tạo.                                B. định đoạt quy trình tuyển sinh.

   C. bình đẳng về cơ hội học tập.                             D. quyết định chính sách giáo dục.

Câu 97: Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bình đẳng về hưởng quyền và phải

   A. sử dụng thành thạo ngoại ngữ.                          B. tự học tập nâng cao trình độ.

   C. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước.                 D. giải quyết việc làm ở địa phương.

Câu 98: Học sinh có năng khiếu thể thao đạt giải cao tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học thể dục thể thao là thể hiện nội dung nào sau đây của quyền được phát triển?

   A. Được phổ cập giáo dục.                                     B. Tham gia nghiên cứu khoa học.

   C. Bồi dưỡng phát triển tài năng.                          D. Hưởng bảo trợ xã hội.

Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm phải

   A. từ bỏ mọi nhu cầu cá nhân.                               B. từ bỏ quyền thừa kế tài sản.

   C. chịu trách nhiệm hình sự.                                  D. chịu trách nhiệm hành chính.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có quyết định của chủ thể nào sau đây?

   A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.                   B. Người làm công tác truyền thông.

   C. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp.                      D. Nhân viên thống kê bưu cục.

Câu 101: Để trở thành hàng hóa, sản phẩm thủ công mỹ nghệ cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện nào sau đây?

   A. Có công dụng nhất định.                                    B. Được giới thiệu, quảng cáo.

   C. Có bản quyền, thương hiệu.                              D. Được ứng dụng công nghệ.

Câu 102: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?

   A. Sản xuất trái phép chất ma túy.                        B. Chiếm dụng lòng đường đô thị.

   C. Tổ chức bắt cóc con tin.                                    D. Tự ý hủy bỏ hợp đồng thuê nhà.

Câu 103: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của khách hàng khi thực hiện hành vi nào sau đây?

   A. Giao thư nhầm địa chỉ.                                       B. Điều chỉnh giá cước điện thoại.

   C. Công khai mã vận đơn.                                      D. Niêm yết quy trình xử lý bưu phẩm.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối thực hiện việc làm nào sau đây?

   A. Tổ chức lưu hành tiền giả.                                 B. Tham gia tư vấn hướng nghiệp.

   C. Đăng kí hiến tặng nội tạng.                               D. Kê khai lí lịch cá nhân.

Câu 105: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế trong trường hợp nào sau đây?

   A. Đăng kí xét tuyển đại học.                                B. Bảo lưu quan điểm cá nhân.

   C. Thay đổi phương thức đánh giá.                       D. Tiếp cận thông tin đại chúng.

Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp đang bị

   A. tố cáo công khai.                                                 B. mất năng lực hành vi dân sự.

   C. quản chế hành chính.                                         D. tạm giam để phục vụ điều tra.

Câu 107: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện việc làm nào sau đây?

   A. Phát triển ngôn ngữ bản địa.                             B. Xóa bỏ tập quán lạc hậu.

   C. Ngăn cản sử dụng chữ viết riêng.                     D. Khôi phục làng nghề truyền thống.

Câu 108: Nội dung nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

   A. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh.                              B. Triệt tiêu hiện tượng lạm phát.

   C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.                   D. Nâng cao năng suất lao động.

Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó

   A. bị sa thải không rõ lí do.                                    B. nhận quyết định kỉ luật.

   C. khai thác rừng trái phép.                                    D. lập di chúc thừa kế.

Câu 110: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây?

   A. Tổ chức khiếu nại tập thể.                                 B. Tung tin, bịa đặt điều xấu.

   C. Đe dọa, chiếm đoạt tài sản.                               D. Bắt người phạm tội quả tang.

Câu 111: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi viết phiếu bầu và bỏ phiếu đó giúp chị $\text{H}$ là hàng xóm, chị $\text{V}$ phát hiện anh $\text{X}$ và anh $\text{Y}$ thảo luận rồi cùng thống nhất lựa chọn đại biểu là người có mâu thuẫn với chị. Thấy vậy, chị $\text{V}$ đã nhờ các anh sửa lại nội dung phiếu bầu đó nhưng hai anh không đồng ý và tự bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Chị $\text{V}$, anh $\text{X}$ và anh $\text{Y}$ cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

   A. Bình đẳng.                  B. Bỏ phiếu kín.             C. Trực tiếp.                    D. Phổ thông.

Câu 112: Nghi ngờ anh $M$ là đồng nghiệp sao chép dữ liệu trong máy tính của mình nên anh $\text{Q}$ đến tận nhà anh $\text{M}$ yêu cầu anh cùng mình về trụ sở công an để làm rõ sự việc. Bức xúc vì bị anh $\text{M}$ xúc phạm và đuổi về trước mặt nhiều người, anh $\text{Q}$ đã cắt ghép rồi đưa hình ảnh sai lệch về anh $\text{M}$ lên mạng xã hội khiến uy tín của anh $\text{M}$ bị ảnh hưởng. Anh $\text{Q}$ và anh $\text{M}$ cùng vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

   A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

   B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

   C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

   D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 113: Tại một cơ quan hành chính Nhà nước có bà $\text{K}$ là giám đốc; chị $\text{G}$ là kế toán; anh $\text{M}$ là công chức phòng tài vụ có em trai là anh $\text{N}$ đồng thời là đội trưởng đội quản lý thị trường. $\text{B}$ anh $\text{M}$ phát hiện việc mình lấy tiền của cơ quan để sử dụng vào việc riêng nên bà $K$ đã chỉ đạo chị $G$ tạo bằng chứng vu khống anh $\text{M}$ mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó bà $\text{K}$ thực hiện đúng quy trình và ra quyết định kỉ luật buộc thôi việc đối với anh $\text{M}$. Được anh trai tâm sự, lại vô tình biết chị $\text{P}$ là con gái bà $\text{K}$ đang kinh doanh mỹ phẩm trên địa bàn mình quản lý nên mặc dù chưa đủ căn cứ nhưng anh $\text{N}$ vẫn cố ý lập biên bản và ra quyết định xử phạt chị $\text{P}$ về việc bán một số mỹ phẩm không rõ nguồn gốc, sau đó anh $\text{N}$ còn đe dọa buộc chị $\text{P}$ phải đưa cho anh 20 triệu đồng. Hành vi của những ai sau đây là đối tượng có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

   A. Bà $\text{K}$ và chị G.                                     B. Bà $\text{K}$, anh $\text{N}$ và chị $\text{G}$.

   C. Anh $\text{N}$, anh $\text{M}$ và chị $\text{P}$.          D. Bà $\text{K}$ và anh $\text{N}$.

Câu 114: Tại một công ty mỹ phẩm có ông $\text{P}$ là giám đốc, anh $\text{H}$ cháu của ông $\text{P}$ là trưởng phòng vật tư, chị $\text{T}$ là nhân viên văn phòng. Được người quen giới thiệu, ông $\text{P}$ đã kí hợp đồng với chị $\text{V}$ vừa nhận bằng cử nhân để chị đảm nhận việc kiềm tra chất lượng sản phẩm. Trong quá trình làm việc, chị V bị ông P ép buộc phải làm thêm công việc pha chế sản phẩm dưỡng da. Một lần, có khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty và bị dị ứng nên đã đến công ty yêu cầu ông $\text{P}$ phải bồi thường. Do ông $\text{P}$ không đồng ý nên hai bên xảy ra tranh cãi, bức xúc ông $\text{P}$ lớn tiếng xúc phạm khách hàng. Vào thời điểm đó, do có mâu thuẫn từ trước với ông $\text{P}$ nên chị $\text{T}$ đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc rồi đăng công khai đoạn video đó lên mạng xã hội khiến uy tín của ông $\text{P}$ bị ảnh hưởng. Biết được việc làm của chị $\text{T}$, ông $\text{P}$ đã quyết định điều chuyển chị $\text{T}$ về làm việc cùng bộ phận với chị $\text{V}$. Nhân cơ hội này, anh $\text{H}$ đã không cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho chị $\text{T}$ như đã cấp cho chị $\text{V}$ khiến chị $\text{T}$ bị tổn hại sức khỏe. Những ai sau đây vi phạm nội dung bình đẳng trong lao động?

   A. Ông $\text{P}$ và anh $\text{H}$.                 B. Anh $\text{H}$, ông $\text{P}$ và chị $\text{T}$.

   C. Chị $\text{T}$ và chị $\text{V}$.                   D. Chị V, ông $\text{P}$ và anh $\text{H}$.

Câu 115: Chị V là lao động tự do đặt tiệc tại nhà hàng ẩm thực của anh $M$ nhưng không thanh toán đủ số tiền cho anh như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Một lần, phát hiện anh $\text{M}$ đang luuu thông trên đường, để tránh mặt anh, chị $\text{V}$ đã điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Những hành vi trên của chị $\text{V}$ đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

   A. Kỉ luật và dân sự.                                                B. Hành chính và kỉ luật.

   C. Hình sự và hành chính.                                      D. Dân sự và hành chính.

Câu 116: Ông V là giám đốc doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Sau khi nhận 300 triệu đồng của chị $\text{T}$, ông $\text{V}$ cam kết trong thời gian 3 tháng sẽ hoàn tất thủ tục để chị $\text{T}$ đi xuất khẩu lao động. Quá thời hạn trên, dù đã nộp đủ các giấy tờ theo quy định, chị $\text{T}$ vẫn không thấy ông $\text{V}$ thực hiện cam kết với mình nên đã tìm gặp ông $\text{V}$ yêu cầu được giải quyết. Để chiếm đoạt toàn bộ số tiền trên, ông $\text{V}$ đã hủy hồ sơ của chị $\text{T}$ và cắt đứt mọi liên lạc với chị. Bức xúc về hành vi của ông $\text{V}$, chị $\text{T}$ chụp ảnh bản hợp đồng đã kí kết giữa chị với ông $\text{V}$ và viết bài đăng công khai trên trang cá nhân của chị; đồng thời đã tự ý sử dụng hình ảnh của ông $\text{V}$ đăng kèm bài viết trên. Biết được việc làm của chị $\text{T}$, ông $\text{V}$ đã thuê anh $\text{H}$ là lao động tự do đến gặp chị $\text{T}$, đe dọa để buộc chị phải gỡ bài đã đăng. Do chị T không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh $\text{H}$ vô ý đẩy chị $\text{T}$ ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ $35\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Biết chuyện xảy ra với vợ mình, anh $\text{D}$ là chồng của chị $\text{T}$ cùng em rể là anh $\text{N}$ đã đến nhà ông $\text{V}$ tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?

   A. Anh $\text{D}$, anh $\text{N}$ và anh $\text{H}$.         B. Ông $\text{V}$ và anh $\text{H}$.

   C. Anh $\text{D}$ và anh $\text{N}$.                D. Ông $\text{V}$, anh $\text{H}$ và chị $\text{T}$.

Câu 117: Sau khi cùng nhận bằng cử nhân, chị $\text{V}$ tham gia phát triển kinh tế gia đình còn chị $\text{K}$ tham gia công tác y tế của xã. Khi được chính quyền địa phương lấy ý kiến về việc triển khai chương trình khởii nghiệp của thanh niên, chị $\text{V}$ và chị $\text{K}$ đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình. Chị $\text{V}$ và chị $\text{K}$ cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây?

   A. Chính trị.                                                              B. Kinh tế, quốc phòng.

   C. An ninh.                                                               D. Văn hóa, đối ngoại.

Câu 118: Chính quyền thành phố $X$ đã trồng nhiều cây xanh tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp cho không gian sinh sống của người dân. Chính quyền thành phố $\text{X}$ đã tạo điều kiện cho người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?

   A. Khuyến khích để phát triển tài năng.              B. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ.

   C. Miễn phí các loại hình dịch vụ.                        D. Tham gia cứu trợ cộng đồng.

Câu 119: Ông $H$ là chủ một cửa hàng chế biến hải sản và bà $B$ là chủ một nhà máy sản xuất bánh kẹo. Việc cơ sở kinh doanh của ông $\text{H}$ và bà $\text{B}$ luôn tuân thủ đúng các quy định về an ninh, trật tự và an toàn xã hội là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

   A. Tính bất biến về nội dung.                                B. Tính bảo mật tuyệt đối.

   C. Tính trừu tượng về ngôn ngữ.                            D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 120: Cơ quan $X$ có ông $\text{G}$ là giám đốc, bà $\text{P}$ là phó giám đốc, chị $\text{N}$ là trưởng phòng tổ chức cán bộ, ông $\text{K}$ là chủ tịch công đoàn, anh $\text{H}$ là nhân viên. Trong cuộc họp tổng kết cuối năm, vì bị chị $\text{N}$ lên tiếng phản đối quan điểm của mình về việc điều chuyển nhân sự nên ông $\text{G}$ đã ngăn cản không cho chị phát biểu đồng thời xúc phạm và buộc chị $\text{N}$ phải rời khỏi cuộc họp. Ngồi bên cạnh, thấy anh $\text{H}$ định lên tiếng bày tỏ sự đồng tình với ý kiến của chị $\text{N}$, bà $\text{P}$ dọa đưa anh vào danh sách tinh giảm biên chế để buộc anh $\text{H}$ phải dừng lời. Nghe được câu chuyện giữa bà $\text{P}$ và anh $\text{H}$, lại có mâu thuẫn từ trước với anh $\text{H}$, nhân cơ hội này, ông $\text{K}$ đã loại anh $\text{H}$ ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm. Biết chuyện, chị $\text{V}$ vợ anh $\text{H}$ đã viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ quan $\text{X}$ đồng thời bịa đặt về đời tư của ông $\text{K}$ rồi đăng công khai trên mạng xã hội khiến uy tín của ông $\text{K}$ bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm vừa vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

   A. Ông $\text{K}$, chị $\text{N}$ và anh $\text{H}$.          B. Ông $G$ và chị V.

   C. Bà $\text{P}$, chị $\text{V}$ và ông $\text{G}$. D. Chị $V$ và bà $P$.

----------- HẾT ----------

Tải File word đề minh họa 2023 môn Giáo Dục Công Dân (GDCD)

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g