Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

Đề thi thử sinh học 2023 - ĐH Vinh - lần 1

 Câu 81: Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

   A. Độ âm.                         B. Sinh vật.                       C. Nhiệt độ.                      D. Ánh sáng.

Câu 82: Ở thực vật trên cạn, thoát hơi nước chủ yếu qua con đường


   A. bề mặt thân.                 B. khí khổng.                    C. bề mặt lá.                     D. thủy khổng.

Câu 83: Quan sát hình vẽ dưới và cho biết, người bệnh bị đột biến dạng

   A. thể hai.                         B. thể ba.                          C. thể không.                    D. thể một.

Câu 84: Đặc điểm nào sau đây của cặp NST giới tính là không chính xác?

   A. Hâu hết sinh vật có một cặp NST giới tính và khác nhau ở hai giới.

   B. Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính.

   C. Trên cặp NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.

   D. Con đực mang cặp NST giới tính $XY$, con cái mang cặp NST giới tính XX.

Câu 85: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của hệ tuân hoàn kín so với hệ tuân hoàn hở?

   A. Các tế bào trao đổi chất trực tiếp với dịch tuân hoàn.

   B. Kích thước cơ thểlớn.

   C. Tốc độ máu chảy nhanh.

   D. Áp lực máu lớn.

Câu 86: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình $3:1$?

A. $\frac{\text{Ab}}{\text{aB}}\times \frac{\text{Ab}}{\text{aB}}$.            

B. $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}\times \frac{\text{AB}}{\text{ab}}$.             

C. $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}\times \frac{\text{aB}}{\text{ab}}$.              

D. $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}\times \frac{\text{Ab}}{\text{ab}}$

Câu 87: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó $\text{A}=\text{T}=\text{G}=24\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Vật chất di truyền của chủng virut này là

   A. ARN mạch đơn.          B. ADN mạch kép.           C. ADN mạch đơn.          D. ARN mạch kép.

Câu 88: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen $b$ quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A. $\text{AaBb}\times \text{AaBb}$                          

B. $\text{AABb}\times \text{AaBb}$                         

C. $\text{Aabb  }\!\!\times\!\!\text{  aaBb}$               

D. $\text{AaBb}\times \text{Aabb}$

Câu 89: Các bước làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực:

I. Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực

II. Tay trái câm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.

III. Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiếu kính.

IV. Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để nhiễm sắc thểbung ra.

V. Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.

VI. Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.

Trình tự đúng là:

A. $\text{I}\to \text{II}\to \text{IV}\to \text{III}\to \text{V}\to \text{VI}$       

B. $\text{I}\to \text{II}\to \text{IV}\to \text{V}\to \text{III}\to \text{VI}$

C. $\text{I}\to \text{II}\to \text{III}\to \text{IV}\to \text{VI}\to \text{V}$.       

D. $\text{I}\to \text{II}\to \text{V}\to \text{III}\to \text{VI}\to \text{IV}$.

Câu 90: Trong pha sáng của quang hợp quá trình nào sau đây không diễn ra?

   A. quang phân li nước.                                               

B. cố định $\text{C}{{\text{O}}_{2}}$.

   C. hấp thụ năng lượng ánh sáng.                               

D. tổng hợp $\text{ATP},\text{NADPH}$ và giải phóng ${{\text{O}}_{2}}$.

Câu 91: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể có vai trò

   A. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.

   B. làm nghèo vốn gen của quần thể.

   C. làm tăng sự đa dạng di truyên trong quân thể.

   D. định hướng quá trình tiến hóa.




Câu 92: Bạn An có một con chó mang kiểu gen quí hiếm, bạn An mong muốn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt. Dựa vào sơ đồ qui trình nhân bản vô tính cừu Dolly, em hãy cho biết con chó của bạn An được dùng để

A. cho nhân.                     

B. cho trứng.                     

C. mang thai.                    

D. chuyển gen.

Câu 93: Giải thích nào sau đây là đúng để lí giải cho việc các nhà khoa học thường sử dụng các cơ quan thoái hóa để chứng minh nguồn gốc các loài?

   A. Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.

   B. Cơ quan thoái hóa có thể phục hồi chức năng khi điều kiện môi trường thay đổi.

   C. Cơ quan thoái hóa cần thêm thời gian để được chọn lọc tự nhiên đào thải.

   D. Cơ quan thoái hóa do tổ tiên di truyền lại và hiện tại chức năng đã bị suy giảm.

Câu 94: Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật phân giải?

   A. Vi khuẩn lam.              B. Thú.                              C. Thực vật.                     D. Nấm.

Câu 95: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ?

   A. Kí sinh                                                                   B. Hội sinh.

   C. Cạnh tranh.                                                            D. Ú́c chế - cảm nhiễm.

Câu 96: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?

   A. Loài có kích thước cá thể lớn thường có kích thước quần thể lớn.

   B. Quần thể có thể bị diệt vong nếu kích thước giảm dưới mức tối thiểu.

   C. Kích thước quân thể ổn định và đặc trưng cho từng loài.

   D. Nếu kích thước quân thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tiêu diệt quân thê.

Câu 97: Quan sát hình dưới và cho biết, chim hô hấp hiệu quả hơn thú là do


   A. Thể tích phổi lớn do có thêm túi khí.

   B. Phổi cấu tạo bằng hệ thống ống khí.

   C. Tốc độ trao đổi khí ở phổi của chim nhanh.

   D. khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu oxi đi qua phổi.

Câu 98: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

   A. Tiếp hợp nhiễm sắc thể.                                         B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

   C. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.                                 D. Phân li nhiễm sắc thể.

Câu 99: Một bạn học sinh làm thí nghiệm cho lai 2 dòng thuần chủng cá mắt đen với cá mắt đỏ, F1 thu được toàn bộ cá mắt đen. Nhận định nào sau đây chính xác?

   A. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ.

   B. F1 có kiểu gen dị hợp tử.

   C. Tính trạng màu mắt hình thành do tương tác gen.

   D. Tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen quy định.

Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuân chủng?

A. Aabb                              

B. aaBb                               

C. AaBb                              

D. AAbb

Câu 101: Kiểu gen nào sau đây phát sinh 4 loại giao tử?

A. ${{X}^{\text{A}}}{{X}^{a}}$                           

B. $\text{AaBb}$               

C. $\frac{\text{Ab}}{\text{ab}}$                               

D. Aabb

Câu 102: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của $ADN$ dẫn đến kết quả là:

A. $A+T=G+X$                                                           

B. $\left( \text{A}+\text{T} \right)/\left( \text{G}+\text{X} \right)=1$

C. $A/T=G/X$                                                              

D. $A=G,T=X$

Câu 103: Có 2 giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh $X$ và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh $Y$. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống mới có 2 gen kháng bệnh $X$ và $Y$ luôn di truyền cùng nhau. Biết rằng, gen quy định bệnh $X$ và bệnh $Y$ nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống lúa mới nói trên?

   A. Gây đột biến chuyển đoạn.                                    B. Tạo ưu thế lai.

   C. Nuôi cấy hạt phấn.                                                D. Lai tế bào sinh dưỡng.

Câu 104: Nguyên nhân chính dânn đến sự khác biệt vê thành phân loài sinh vật giữa các đại địa chất là

   A. sự xuất hiện của các loài sinh vật mới.

   B. sự thay đổi của bề mặt lục địa Trái Đất.

   C. sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các loài.

   D. sự tuyệt chủng của các loài sinh vật đặc hữu.

Câu 105: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái?

   A. Quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao, các mối quan hệ ổn định hơn quân xã tiên phong.

   B. Trong tự nhiên kết thúc diễn thế sinh thái tạo nên quân xã đỉnh cực.

   C. Khi hiểu về diễn thế sinh thái ta có thể điều khiển diễn thế theo ý muốn của mình.

   D. Sự tác động của ngoại cảnh có thể gây ra diễn thế sinh thái.

Câu 106: Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con bình thường. Đây là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài theo cơ chế cách li

   A. sinh thái.                      B. sau hợp tử.                   C. tập tính.                       D. địa lí.

Câu 107: Ở người bệnh di truyền nào sau đây do đột biến gen gây nên?

   A. Hội chứng Đao.                                                     B. Phêninkêto niệu.

   C. Hội chứng Claiphentơ.                                          D. Hội chứng Tơnnơ

Câu 108: Những thành tựu nào sau đây không phải là kết quả của phương pháp tạo giống biến đổi gen?

   A. Vi khuẩn mang gen insulin của người.                  B. Giống bông kháng sâu hại.

   C. Sản xuất tơ nhện từ sữa dê.                                  D. Dưa hấu tam bội không hạt.

Câu 109: Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây đại mạch cho thấy:

Phép lai 1: P1 ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt $\to $ F1 100% xanh lục.

Phép lai 2: P2 ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục $\to $ F1 100% lục nhạt.

Nhận định nào sau đây đúng?

   A. Tính trạng này trội không hoàn toàn.

   B. Tính trạng do 1 gen có 2 alen nằm trong nhân chi phối.

   C. Nếu lấy hạt phấn cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ $1:1$.

   D. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo dòng mẹ.

Câu 110: Phát biểu nào sau đây sai khi nói vê giới hạn sinh thái?

   A. Trong giới hạn sinh thái, tốc độ trao đổi chất của sinh vật cao nhất và ổn định.

   B. Loài có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thường phân bố rộng.

   C. Giới hạn sinh thái đối với cá thể ở giai đoạn sinh sản thường hẹp hơn con trưởng thành.

   D. Có thể áp dụng quy luật giới hạn sinh thái để nâng cao năng suất trong nông nghiệp.

Câu 111: Ở một loài động vật, người ta tiến hành lai giữa 2 cơ thể có kiểu gen như sau:

P: ♀\[AaBB\] × ♂$aaBb$. Biết rằng, 2 alen $\text{A}$ và a nằm trên cặp NST số 3 , còn 2 alen $\text{B}$ và $\text{b}$ nằm trên cặp NST số 5. Trong số các con lai được tạo ra, xuất hiện con lai có kiểu gen $\text{AAaBbb}$. Sự kiện nào đã xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng và trứng?

   A. Ở con đực cặp alen Aa giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li; ở con cái cặp alen Bb giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li.

   B. Ở con đực cặp alen Aa giảm phân 1 không phân li, giảm phân 2 phân li bình thường; ở con cái cặp alen Bb giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li.

   C. Ở con đực cặp alen BB giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li; ở con cái cặp alen aa giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li.

   D. Ở con đực cặp alen Aa giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li; ở con cái cặp alen Bb giảm phân 1 không phân li, giảm phân 2 phân li bình thường.

Câu 112: Có bao nhiêu biện pháp làm tăng lượng nitơ cho đất?

I. Trồng thêm cây họ đậu. $\text{ }\!\!~\!\!\text{ }$

II. Thả bèo hoa dâu vào ruộng lúa.

III. Bổ sung các chế phẩm có vi khuẩn cố định đạm.

IV. Giữ đất luôn tơi xốp.

   A. 4.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

Câu 113: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao?

A. $37,5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                                

B. $12,5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                                

C. $25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                                   

D. $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.

Câu 114: Ngày nay chủ trương của Đảng và Chính phủ là phát triển nông nghiệp bền vững. Cốt lõi của nền nông nghiệp bền vững là tìm được sự cân bằng giữa nhu câu sản xuất lương thực, thực phẩm và bảo vệ hệ sinh thái môi trường. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phân phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững?

I. Luân canh cây trông.

II. Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học.

III. Tăng hoạt động hệ vi sinh vật phân giải đẩy nhanh vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp.

IV. Tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái canh tác.

V. Tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp nhằm tăng nhanh năng suất cây trồng.

   A. 5.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 3.

Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a), (B, b) quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuân chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Khi cho F-1 giao phấn với cây $\text{M}$ trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là $1:2:1$, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn, có 4 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Đời con F1 tối đa có 7 kiểu gen.

III. Có thể xảy ra hoán vị gen một bên với tần số bất kì.

IV. Cây $M$ có thể dị hợp tử về 1 hoặc 2 cặp gen.

   A. 3.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4.

Câu 116: Để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác. Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn

   A. hóa sinh và hình thái.                                             B. địa lí và phân tử.

   C. sinh sản và địa lí.                                                   D. sinh thái và hóa sinh.

Câu 117: Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gân gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầ dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

  • Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ $S$ (đường cong logistic).
  • Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.
  • Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bê.



Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

I. Trong ba loài trên, loài $P$. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.

II. Hai loài $P$. aurelia và loài $P$. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.

III. Hai loài $P$. bursaria và loài $P$. caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau.

IV. Quan hệ giữa loài $P$. aurelia và $P$. caudatum là vật ăn thịt và con môi.

   A. 4.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 3.

Câu 118: Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi pôlinuclêôtit mã hóa cho chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin là MATE (mỗi chữ cái là 1 loại axitamin), các nuclêôtit từ số 1 đến số 5 chưa xác định. Một đột biến mất một cặp bazơ nito làm thay đổi chuỗi pôlipeptit thành MATEK. Chuỗi pôlinuclêôtit ban đầu và chuỗi pôlinuclêôtit đột biến đêu bắt đâu bằng bộ ba mở đâu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.


Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

I. Chuỗi pôlinuclêôtit trên là mạch bổ sung của gen.

II. Cặp nuclêôtit bị mất có thể ở vị trí số 1 hoặc số 2.

III. Vị trí số 3 có thể là $A,T,G$ hoặc X.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.

V. Có thể xác định chính xác loại nuclêôtit vị trí số 4 và 5.

   A. 3.                                  B. 2.                                  C. 5.                                  D. 4.

Câu 119: Ở ngô, sự tổng hợp sắc tố màu tía được qui định bởi 2 gen $A$ và $B$ tương tác theo sơ đồ hình bên. Một đột biến vô nghĩa là UAG xuất hiện ở các gen $A$ và $B$ tạo nên các alen tương ứng là $a$, $b$; các cá thể mang đột biến này đều thiếu hoạt tính enzim và các alen này qui định kiểu hình lặn so với alen $A$ và alen $B$. Một đột biến khác giúp khắc phục đột biến vô nghĩa trên alen a và alen $b$, do đó quá trình tổng hợp protein diễn ra bình thường tạo nên enzim có chức năng. Đột biến này do gen $\text{D}$ quy định, ${{\text{D}}^{\text{s}}}$ là alen đột biến, ${{\text{D}}^{+}}$là alen ban đầu. Cả 2 alen ${{\text{D}}^{\text{s}}},{{\text{D}}^{+}}$đều không có tác động đối với các alen $\text{A}$ và $\text{B}$ hay ảnh hưởng khác đến kiểu hình. Các gen $\text{A},\text{B},\text{D}$ nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?


I. Trong sự biểu hiện màu sắc ngô, alen ${{\text{D}}^{+}}$trội so với alen ${{\text{D}}^{\text{s}}}$.

II. Có 22 kiểu gen quy định hạt màu tía về 3 gen $A,B,D$

III. Cho cá thể dị hợp tử về 3 gen A, B, D lai phân tích, ở đời con tỉ lệ kiểu hình màu tía chiếm 62,5%.

IV. Cho cá thể dị hợp tử về 3 gen A, B, D tự thụ phấn, trong số cây tía ở đời con, cây thuân chủng tỉ lệ 8,77%.

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

Câu 120: Phả hệ dưới cho biết sự di truyên của hai tính trạng hiếm gặp, được biểu diễn dưới các dạng đường kẻ dọc và kẻ ngang. Biết rằng 2 tính trạng này hiếm được ghi nhận ở người nữ trong dòng họ.

Các nhận định sau là đúng hay sai?

I. Cả hai tính trạng đều do gen lặn quy định.

II. Một trong 2 tính trạng do gen liên kết với NST $Y$ quy định.

III. Kiểu hình III2 có thể do trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra ở II2.

IV. Người I1 không mang alen lặn về tính trạng kẻ ngang.

   A. 2.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 4.

----------- HẾT ----------

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g