Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Đề thi thử sinh học 2023 - Bắc Giang (lần 1)

 Câu 81: Thành tựu nào dưới đây là của công nghệ gen?

   A. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.                            B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.

   C. Tạo cừu Đôly.                                                        D. Tạo giống dâu tằm có lá to.

Câu 82: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ

   A. Pecmi thuộc đại Cổ sinh.                                       B. Jura thuộc đại Trung sinh.

   C. Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.                  D. Đệ tam thuộc đại Tân sinh.

Câu 83: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổ định theo thời gian được gọi là

   A. ổ sinh thái.                                                             B. khoảng thuận lợi.

   C. giới hạn sinh thái.                                                  D. khoảng chống chịu.

Câu 84: Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyên liên kết gen nhờ phương pháp

   A. phân tích cơ thể lai.                                               B. lai phân tích.

   C. gây đột biến.                                                          D. phân tích bộ nhiễm sắc thể.

Câu 85: Động vật nào dưới đây có nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là $XX$, giới đực là $XO$ ?

   A. Thỏ.                              B. Châu chấu.                   C. Ruồi giấm.                   D. Cá.

Câu 86: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tân số hoán vị gen là

 A. $24\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                                  

B. $12\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$         

C. $36\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                          

D. $48\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$

Câu 87: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là

   A. biến dị tổ hợp.             B. biến dị cá thể.               C. thường biến.                D. đột biến.

Câu 88: Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?

   A. Hội chứng AIDS.                                                  B. Hội chứng Tơnơ.

   C. Hội chứng Claiphentơ.                                          D. Hội chứng Đao.

Câu 89: Động vật nào dưới đây không có ống tiêu hóa?

   A. Gà.                               B. Thỏ.                              C. Thủy tức.                     D. Châu chấu.

Câu 90: Ỏ người, hoocmôn có tác dụng làm giảm đường huyết là

   A. insulin.                         B. proglucagon.                C. glucagon.                     D. tirôxin.

Câu 91: Nơi ở của các loài là địa điểm

   A. cư trú của chúng.                                                   B. sinh sản của chúng.

   C. thích nghi của chúng.                                            D. dinh dưỡng của chúng.

Câu 92: Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết có tác dụng

   A. tạo dòng thuân chủng.                                           B. tạo giống mới.

   C. tạo ưu thế lai.                                                         D. tạo nguôn biến dị tổ hợp.

Câu 93: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

   A. tỉ lệ giới tính.                                                         B. nhóm tuổi.

   C. kích thước quần thể.                                              D. mật độ cá thể.

Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thê??

   A. Chọn lọc tự nhiên.                                                 B. Di - nhập gen.

   C. Các yếu tố ngẫu nhiên.                                          D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 95: Nguyên nhân dẫn đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không bị thay đổi do

   A. mã di truyền có tính thoái hóa.                              B. mã di truyền có tính phổ biến.

   C. mã di truyền có tính đặc hiệu.                               D. mã di truyền là mã bộ ba.

Câu 96: Xét 1 gen có 2 alen $A$ và a nằm trên nhiễm sắc thể $X$ không có alen trên nhiễm sắc thể $Y$. Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể thuân chủng?

 A. ${{X}^{\text{A}}}{{X}^{a}}$.                              

B. ${{X}^{\text{A}}}Y$

C. ${{X}^{a}}{{X}^{a}}$.         

D. ${{X}^{\text{a}}}Y$.

Câu 97: Đặc trưng nào dưới đây không là đặc trưng của quân thể?

   A. Thành phần nhóm tuổi.                                          B. Mật độ.

   C. Thành phân loài.                                                    D. Tỉ lệ giới tính.

Câu 98: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen $\text{A}$ và alen a của quần thể này lân lượt là

   A. 0,4 và 0,6 .                   B. 0,6 và 0,4 .                   C. 0,5 và 0,5 .                   D. 0,2 và 0,8 .

Câu 99: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về sự di truyền do gen trên nhiễm sắc thể giới tính $X$ không có alen trên $Y$ ?

   A. Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau.

   B. Có sự di truyền chéo.

   C. Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới.

   D. Tính trạng lặn biểu hiện nhiều ở giới đực với tất cả các loài.

Câu 100: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra. Phép lai nào dưới đây cho đời con có $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ số cây thân cao?

  A. Aa $\times $ AA.         

B. Aa $\times $ aa.           

C. Aa $\times $ Aa.          

D. $\text{AA}\times $ aa.

Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai $P:\frac{AB}{AB}\times \frac{aB}{aB}$ tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?

   A. 4 .                                 B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 102: Trong hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật dưới đây có khả năng phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường?

I. Thực vật. $\text{ }\!\!~\!\!\text{ }$

II. Nấm.

III. Vi khuẩn.

IV. Động vật không xương sống.

   A. 4.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 103: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?

   A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.

   B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.

   C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.

   D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.

Câu 104: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lây hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

 A. $75\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa đỏ : $25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa trắng.    

B. $100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa đỏ.

 C. $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa đỏ : $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa trắng.    

D. $100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ hoa trắng.

Câu 105: Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.

Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (I, II, III, IV) theo thứ tự tăng dần về mức độ trao đổi chất?

 A. $\text{IV}\to \text{II}\to \text{III}\to \text{I}$.   

B. $\text{I}\to \text{III}\to \text{II}\to \text{IV}$.

 C. $\text{II}\to \text{IV}\to \text{III}\to \text{I}$..  

D. $\text{III}\to \text{II}\to \text{I}\to \text{IV}$.

Câu 106: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào dưới đây đúng?

   A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

   B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.

   C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

   D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Câu 107: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể như sau:


Nhận định nào dưới đây đúng về các thể đột biến?

   A. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân.

   B. Thể đột biến (B) là thể đa bội.

   C. Thể đột biến (D) có một cặp nhiễm sắc thể tồn tại 4 chiếc.

   D. Thể đột biến (A) là thể tam bội.

Câu 108: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen $B$ và $b$ ở cả bố và mẹ đều có tần số 20% . Tính theo lí thuyết, phép lai $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}\times \frac{\text{Ab}}{\text{aB}}$ cho đời con có kiểu gen $\frac{\text{AB}}{\text{ab}}$ là

 A. $40\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                                  

B. $16\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.        

C. $8\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                                         

D. $4\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.

Câu 109: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba nhiễm. Thể ba nhiễm này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể dưới đây?

   A. AaBbDDEe.                B. AaBbDdEe.                 C. AaaBbDdEe.               D. AaBbDEe.

Câu 110: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?

   A. Hợp tác.                                                                 B. Vật ăn thịt, con mồi.

   C. Kí sinh.                                                                  D. Cộng sinh.

Câu 111: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen $\text{AaBb}$, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai (P): ♀AABb×♂AaBb cho đời con có tối đa số loại kiểu gen là

   A. 6.                                  B. 4 .                                 C. 12.                                D. 8 .

Câu 112: Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về 2 loài A, B được biểu diễn ở đồ thị trên?

   A. Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.

   B. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ $\text{pH}$.

   C. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.

   D. Độ $\text{pH}$ nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài.

Câu 113: Hình a là sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật.


Quan sát so đồ Hình a và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

I. Đây là sơ đồ quá trình phiên mã diễn ra ở loài sinh vật nhân thực.

II. Các chữ cái A, B, C trong sơ đồ lần lượt tương ứng với đầu 5', 3', 5' của chuỗi pôlinuclêôtit.

III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.

IV. 3 ribôxôm cùng trượt trên phân tử mARN1 gọi là polyxôm giúp tăng hiệu quả tổng hợp prôtêin khác loại.

   A. 4.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 114: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen: alen B có 240 guanin, alen b có 180 xitôzin. Quá trình giảm phân của cơ thể này đã phát sinh loại giao tử có 420 xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là dạng nào dưới đây?

   A. Bbb.                             B. bb.                                C. BB.                              D. bbb.

Câu 115: Sơ đồ dưới đây thể hiện lưới thức ăn giả định.

Những loài sinh vật nào dưới đây trong lưới thức ăn trên vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 1 vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2?

   A. Loài I và loài $\text{V}$.                                     B. Loài I và loài II.           C. Loài I và loài III.       D. Loài I và loài IV.

Câu 116: Có 3 tế bào sinh tinh mang kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$ khi giảm phân tạo giao tử cùng xảy ra hoán vị gen giữa $\text{A}$ và $\text{a}$, đồng thời có tế bào xảy ra đột biến làm cặp nhiễm sắc thể mang kiểu gen $\frac{Ab}{aB}$ không phân ly trong giảm phân I. Giả sử các tế bào con đột biến đều phát triển thành giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là $1/3$.

II. Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.

III. Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu có 2 tế bào đột biến thì tạo ra tối đa 9 loại giao tử.

   A. 4 .                                 B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

Câu 117: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tân số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quân thể đang cân bằng di truyên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Tân số alen A3 = 0,125.

II. Quân thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.

III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.

   A. 4 .                                 B. 2.                                  C. 3.                                  D. 1.

Câu 118: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây $\left( \text{P} \right)$ đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ $50\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng khi nói về phép lai ở loài thực vật này?

I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

II. F1 có 3 loại kiểu gen.

III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.

   A. 3.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 4 .

Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai (P) 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng?

   A. Có tối đa 12 phép lai P cho F1 có 7 loại kiểu gen.

   B. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau.

   C. Có tối đa 3 phép lai P cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

   D. Có tối đa 3 phép lai P cho F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

Câu 120: Ơ một loài thú, tiến hành phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{B}}{{X}^{b}}\times \frac{Ab}{aB}{{X}^{B}}Y$, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen

II. Khoảng cách giữa gen $\text{A}$ và gen $\text{B}$ là 40cM

III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen

IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng

   A. 2.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 1 .

----------- HẾT ----------



Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g