Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

Đề minh họa môn Vật Lí 2023 (file word)

 File word đề tham khảo môn Vật Lí 2023

Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần thì cảm kháng của đoạn mạch là ${{Z}_{\text{L}}}$. Cường độ dòng điện hiệu dụng $I$ trong đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?

   A. $I=2U{{Z}_{\text{L}}}$.                                      B. $I=\frac{2U}{{{Z}_{\text{L}}}}$.          C. $I=\frac{U}{{{Z}_{\text{L}}}}$.                                   D. $I=U{{Z}_{\text{L}}}$.

Câu 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục $Ox$ với phương trình $x=A\text{cos}\left( \omega t+\varphi  \right)$. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì độ lớn gia tốc của vật có giá trị là

   A. $\omega A$.                B. $0,5A$.                        C. ${{\omega }^{2}}A$.  D. 0 .

Câu 3: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ ánh sáng thì chúng phát ra

   A. một notron.                  B. một êlectron. $\text{ }\!\!~\!\!\text{ }$                 C. một phôtôn. $\text{ }\!\!~\!\!\text{ }$                  D. một prôtôn.

Câu 4: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là $\lambda $. Chu kì bán rã $T$ của chất phóng xạ này được tính bằng công thức nào sau đây?

   A. $T=\lambda \text{ln}2$.                                      B. $T=\frac{\text{ln}2}{\lambda }$.          C. $T=2\lambda \text{ln}2$.                           D. $T=\frac{\lambda }{\text{ln}2}$.

Câu 5: Hai dao động điều hòa cùng tần số có pha ban đầu là ${{\varphi }_{1}}$ và ${{\varphi }_{2}}$. Hai dao động này cùng pha khi

   A. ${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=\left( 2n+1 \right)\pi $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots $     B. ${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=2n\pi $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots $

   C. ${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=\left( 2n+\frac{1}{5} \right)\pi $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots $ D. ${{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}}=\left( 2n+\frac{1}{3} \right)\pi $ với $n=0,\pm 1,\pm 2,\ldots $

Câu 6: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

   A. Mạch chọn sóng.          B. Anten thu.                    C. Mạch tách sóng.          D. Micrô.

Câu 7: Xét một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất ${{n}_{1}}$ sang môi trường có chiết suất ${{n}_{2}}$ nhỏ hơn. Biết ${{i}_{\text{gh}}}$ là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Biểu thức nào sau đây đúng?

   A. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}=\frac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}$.                           B. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}={{n}_{1}}-{{n}_{2}}$.      C. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}=\frac{{{n}_{1}}}{{{n}_{2}}}$.   D. $\text{sin}{{i}_{\text{gh}}}={{n}_{1}}+{{n}_{2}}$.

Câu 8: Một mạch dao động $LC$ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Độ lệch pha của cường độ dòng điện

trong mạch so với điện tích của môt bản tu điện có độ lớn là

   A. $\frac{\pi }{2}$.           B. $\frac{\pi }{4}$.           C. $\frac{\pi }{6}$.          D. $\frac{\pi }{3}$.

Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài $l$, vật nhỏ khối lượng $m$, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường $g$. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ cong $s$ thì lực kéo về tác dụng lên vật là

   A. $F=-\frac{mg}{l}s$.    B. $F=\frac{ml}{g}s$.      C. $F=-\frac{ml}{g}s$.    D. $F=\frac{mg}{l}s$.

Câu 10: Tia $X$ có cùng bản chất với tia nào sau đây?

   A. Tia ${{\beta }^{+}}$. B. Tia $\alpha $.                C. Tia hồng ngoại.            D. Tia ${{\beta }^{-}}$.

Câu 11: Hai điện tích điểm gây ra tại điểm $M$ hai điện trường có các vectơ cuờng độ điện trường $\overrightarrow{{{E}_{1}}}$ và $\overrightarrow{{{E}_{2}}}$. Vectơ cường độ điện trường tổng hợp $\vec{E}$ tại $M$ được tính bằng công thức nào sau đây?

   A. $\vec{E}=\overrightarrow{{{E}_{1}}}-\overrightarrow{{{E}_{2}}}$        B. $\vec{E}=2\overrightarrow{{{E}_{1}}}+\overrightarrow{{{E}_{2}}}$.             C. $\vec{E}=\overrightarrow{{{E}_{1}}}+\overrightarrow{{{E}_{2}}}$.               D. $\vec{E}=2\overrightarrow{{{E}_{1}}}-\overrightarrow{{{E}_{2}}}$

Câu 12: Hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích được hiện tượng nào sau đây?

   A. Cầu vồng bảy sắc.                                                 B. Phóng xạ.

   C. Hiện tượng quang điện.                                         D. Nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 13: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi nói về cơ năng của con lắc, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.

   B. Cơ năng của con lắc bằng động năng cực đại của con lắc.

   C. Cơ năng của con lắc bằng thế năng cực đại của con lắc.

   D. Cơ năng của con lắc tỉ lệ nghịch với bình phương của biên độ dao động.

Câu 14: Một sóng cơ có chu kỳ $T$, lan truyền trong một môi trường với tốc độ $v$. Bước sóng $\lambda $ được xác định bằng công thức nào sau đây?

   A. $\lambda =\frac{T}{v}$.                                      B. $\lambda =\frac{v}{T}$.            C. $\lambda =2vT$.  D. $\lambda =vT$.

Câu 15: Một vật dẫn đang có dòng điện một chiều chạy qua. Trong khoảng thời gian $\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t$, điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn là $\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q$. Cường độ dòng điện $I$ trong vật dẫn được tính bằng công thức nào sau đây?

   A. $I=2\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t$                        B. $I=\frac{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q}{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t}$.   C. $I=\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t$.   D. $I=2\frac{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }q}{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }t}$

Câu 16: Số nuclôn có trong hạt nhân $~_{40}^{90}\text{Zr}$ là

   A. 40 .                               B. 90 .                               C. 50 .                               D. 130 .

Câu 17: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số góc $\omega $ thay đổi được vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$ và tụ điện có điện dung $C$ mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch có giá trị lớn nhất khi

   A. $\omega L=\frac{2}{\omega C}$.                        B. $\omega L=\frac{1}{2\omega C}$.        C. $\omega L=\frac{C}{\omega }$.       D. $\omega L=\frac{1}{\omega C}$.

Câu 18: Âm có tần số nằm trong khoảng từ $16\text{ }\!\!~\!\!\text{ Hz}$ đến $20000\text{ }\!\!~\!\!\text{ Hz}$ được gọi là

   A. siêu âm và tai người nghe được.                           B. âm nghe được (âm thanh).

   C. siêu âm và tai người không nghe được.                D. hạ âm và tai người nghe được.

Câu 19: Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính là

   A. phần ứng và cuộn sơ cấp.                                      B. phần cảm và phần ứng.

   C. phần ứng và cuộn thứ cấp.                                    D. cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.

Câu 20: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ vào hai đầu đoạn mạch có $R,L,C$ mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là $I$. Gọi $\text{cos}\varphi $ là hệ số công suất của đoạn mạch. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là

   A. $\mathcal{P}=UI\text{cos}\varphi $.                  B. $\mathcal{P}=\frac{2I}{U}\text{cos}\varphi $.            C. $\mathcal{P}=\frac{2U}{I}\text{cos}\varphi $.          D. $\mathcal{P}=\frac{UI}{\text{cos}\varphi }$.

Câu 21: Một sợi dây mềm $PQ$ căng ngang có đầu $Q$ gắn chặt vào tường. Một sóng tới hình sin truyền trên dây từ đầu $P$ tới $Q$. Đến $Q$, sóng bị phản xạ trở lại truyền từ $Q$ về $P$ gọi là sóng phản xạ. Tại $Q$, sóng tới và sóng phản xạ

   A. luôn ngược pha nhau.                                            B. luôn cùng pha nhau.

   C. lệch pha nhau $\frac{\pi }{5}$.                            D. lệch pha nhau $\frac{\pi }{2}$.

Câu 22: Theo mẫu nguyên tử Bo, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng ${{E}_{\text{m}}}$ mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng ${{E}_{\text{n}}}-{{E}_{\text{m}}}$ thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng

   A. $\frac{{{E}_{\text{n}}}}{9}$.                               B. $\frac{{{E}_{\text{n}}}}{16}$.   C. ${{E}_{\text{n}}}$.   D. $\frac{{{E}_{\text{n}}}}{4}$.

Câu 23: Một khung dây dẫn phẳng, kín được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian $0,05\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}$, từ thông qua khung dây tăng đều từ 0 đến $0,02\text{ }\!\!~\!\!\text{ Wb}$. Trong khoảng thời gian trên, độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất

   A. $2,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.                                B. $0,02\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.    C. $0,05\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.               D. $0,4\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.

Câu 24: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là $0,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$.

   A. $2,4\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$.                             B. 1,6 mm.                        C. $0,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$.   D. $0,4\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$.

Câu 25: Hạt nhân $~_{28}^{56}\text{Fe}$ có năng lượng liên kết riêng là $8,8\text{MeV}/$ nuclôn. Năng lượng liên kết của hạt nhân $~_{28}^{56}\text{Fe}$ là

   A. 492,8 MeV.                  B. $246,4\text{MeV}$.    C. $123,2\text{MeV}$.    D. $369,6\text{MeV}$.

Câu 26: Ở một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài $l$ dao động điều hòa với chu kì $T$. Cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài $\frac{l}{4}$ dao động điều hòa với chu kì là

   A. $\frac{T}{4}$.             B. $4T$.                           C. $\frac{T}{2}$.             D. $2T$.

Câu 27: Mạch chọn sóng ở một máy thu thanh là mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $50\mu \text{H}$ và tụ điện có điện dung $C$ thay đổi được. Lấy ${{\pi }^{2}}=10$. Để thu được sóng điện từ có tần sô $10\text{MHz}$ thì giá trị của $C$ lúc này là

   A. $5\text{mF}$.              B. $5\text{pF}$.               C. $5\mu \text{F}$.         D. $5\text{nF}$.

Câu 28: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số góc $\omega =100\pi \text{rad}/\text{s}$ vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L=\frac{0,2}{\pi }\text{H}$. Cảm kháng của đoạn mạch có giá trị là

   A. $20\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$.                         B. $0,1\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$.          C. $0,05\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$.       D. $10\text{ }\!\!\Omega\!\!\text{ }$.

Câu 29: Giới hạn quang dẫn của $\text{PbS}$ là $4,14\mu \text{m}$. Lấy $h=6,625\cdot {{10}^{-34}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}\cdot \text{s};c={{3.10}^{8}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}$. Năng lượng cần thiết

(năng lượng kích hoạt) để giải phóng môt êlectron liên kết thà̀ (năng lượng kích hoạt) để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn của $\text{PbS}$ là

   A. $4,8\cdot {{10}^{-26}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$.   B. $1,6\cdot {{10}^{-34}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$. C. $4,8\cdot {{10}^{-20}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$.            D. $1,6\cdot {{10}^{-28}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}$.

Câu 30: Một sợi dây mềm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có một bụng sóng. Sóng

truyền trên dây có bước sóng $120\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$. Chiều dài của sơi dây là

   A. $60\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$. $120\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$. Chiều dài của sợi dây là

A. $60\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$.

   B. $90\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$.

   C. $120\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$.

   D. $30\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$.

Câu 31: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $U$ và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở $R$, cuộn cảm thuần $L$ và tụ điện $C$ mắc nối tiếp. Khi $R={{R}_{1}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu $L$ và hai đầu $C$ lần lượt là ${{U}_{\text{L}}}$ và ${{U}_{\text{C}}}$ với ${{U}_{\text{C}}}=2{{U}_{\text{L}}}=U$. Khi $R={{R}_{2}}=\frac{{{R}_{1}}}{\sqrt{3}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu $L$ là $100\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$. Giá trị của $U$ là

   A. $100\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.                               B. $50\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.       C. $50\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$                D. $100\sqrt{2}\text{ }\!\!~\!\!\text{ V}$.

Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau $0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$, màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng $D$ có thể thay đổi được. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda \left( 380\text{ }\!\!~\!\!\text{ nm}\le \lambda \le 640\text{ }\!\!~\!\!\text{ nm} \right).M$ và $N$ là hai điểm trên màn cách vị trí vân sáng trung tâm lần lượt là $6,4\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$ và $9,6\text{ }\!\!~\!\!\text{ mm}$. Ban đầu, khi $D={{D}_{1}}=0,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$ thì tại $M$ và $N$ là vị trí của các vân sáng. Khi $D={{D}_{2}}=1,6\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$ thì một trong hai vị trí của $M$ và $N$ là vị trí của vain tối. Tịnh tiến màn từ từ dọc theo phương vuông góc với mặt phẳng trình dịch chuyển màn, số lần tại $N$ là vị trí của vân một đoạn ${{D}_{1}}$ đến vị trí cách hai khe một đoạn ${{D}_{2}}$. Trong quá

   A. 4 .                                 B. 3 .                                 C. 5.                                  D. 7

Câu 33: Ở một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài $l$ và $l+45(\mathrm{~cm})$ cùng được kích thích để dao động điều hòa. Chọn thời điểm ban đầu là lúc dây treo của hai con lắc đều có phương thẳng đứng. Khi độ lớn góc lệch dây treo của một con lắc so với phương thẳng đứng là lớn nhất lần thứ ba thì con lắc còn lại ở vị trí có dây treo trùng với phương thẳng đứng lần thứ hai (không tính thời điểm ban đầu). Giá trị của $l$ là

   A. $90 \mathrm{~cm}$.  B. $125 \mathrm{~cm}$.                                          C. $80 \mathrm{~cm}$.            D. $36 \mathrm{~cm}$.

Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại $A$ và $B$ cách nhau $9,6\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Ở mặt chất lỏng, $P$ là điểm cực tiểu giao thoa cách $A$ và $B$ lần lượt là $15\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$ và $20\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$, giữa $P$ và đường trung trực của đoạn thẳng $AB$ có hai vân giao thoa cực tiểu khác. Số điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng $AP$ là

   A. 3.                                  B. 4.                                  C. 5.                                  D. 2 .

Câu 35: Đặt điện áp xoay chiểu $u$ vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở $R=40 \Omega$ và cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L=\frac{1}{2 \pi}$ H. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp $u_{\mathrm{R}}$ giữa hai đầu điện trở theo thời gian $t$. Biểu thức của $u$ theo thời gian $t$ ( $t$ tính bằng $s$ ) là




   A. $u=120\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{7\pi }{12} \right)\left( \text{V} \right)$.           B. $u=120\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{\pi }{12} \right)\left( \text{V} \right)$.

   C. $u=60\sqrt{2}\text{cos}\left( 80\pi t+\frac{7\pi }{12} \right)\left( V \right)$. D. $u=60\sqrt{2}\text{cos}\left( 80\pi t+\frac{\pi }{12} \right)\left( \text{V} \right)$.

Câu 36: Một nguồn phát ra bức xạ đơn sắc với công suất $50\text{ }\!\!~\!\!\text{ mW}$. Trong một giây nguồn phát ra $1,3\cdot {{10}^{17}}$ phôtôn. Chiếu bức xạ phát ra từ nguồn này vào bề mặt các kim loại: đồng; nhôm; canxi; kali và xesi có giới hạn quang điện lần lượt là $0,30\mu \text{m};0,36\mu \text{m};0,43\mu \text{m};0,55\mu \text{m}$ và $0,58\mu \text{m}$. Lấy $h=6,625\cdot {{10}^{-34}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}.\text{s};c=3\cdot {{10}^{8}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/\text{s}$. Số kim loại xảy ra hiện tượng quang điện là

   A. 2.                                  B. 5 .                                 C. 4 .                                 D. 3 .

Câu 37: Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Hình bên mô tả một phần hình dạng của sợi dây tại hai thời điểm ${{t}_{1}}$ và ${{t}_{2}}={{t}_{1}}+0,8$ (s) (đường nét liền và đường nét đứt). $\text{M}$ là một phần tử dây ở điểm bụng. Tốc độ của $M$ tại các thời điểm ${{t}_{1}}$ và ${{t}_{2}}$ lần lượt là ${{v}_{1}}$ và ${{v}_{2}}$ với $\frac{{{v}_{2}}}{{{v}_{1}}}=\frac{3\sqrt{6}}{8}$. Biết $\text{M}$

tại thời điểm ${{t}_{1}}$ và ${{t}_{2}}$ có vectơ gia tốc đều ngược chiều với chiều chuyển động của nó và trong khoảng thời gian từ ${{t}_{1}}$ đến ${{t}_{2}}$ thì $\text{M}$ đạt tốc độ cực đại ${{v}_{\text{max}}}$ một lần. Giá trị ${{v}_{\text{max}}}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?

   A. $27\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$.                  B. $20\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$.    C. $25\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$. D. $22\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}/\text{s}$.

Câu 38: Pôlôni $~_{84}^{210}\text{Po}$ là chất phóng xạ $\alpha $ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì $~_{82}^{206}\text{ }\!\!~\!\!\text{ Pb}$. Ban đầu $\left( t=0 \right)$, một mẫu có khối lượng $105,00\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$ trong đó $40\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ khối lượng của mẫu là chất phóng xạ pôlôni $~_{84}^{210}\text{Po}$, phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt $\alpha $ sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Tại thời điểm $t=552$ ngày,

khối lượng của mầu là

   A. $41,25\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$.                             B. 101,63 g.                      C. $65,63\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$.   D. $104,25\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$.

Câu 39: Một con lắc lò xo đăt thẳng đứng gồm lò xo nhe có đô̂ cúng $k=100\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}/\text{m}$ và vât nhỏ m có khối lượng $200\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$, một đầu lò xo được gắn chặt vào sàn.



Ban đầu, giữ ${{m}_{1}}$ ở vị trí lò xo bị nén $7,1\text{ }\!\!~\!\!\text{ cm}$ (trong giới hạn đàn hồi của lò xo) rồi đặt vật nhỏ ${{m}_{2}}$ có khối lượng $50\text{ }\!\!~\!\!\text{ g}$ lên trên ${{m}_{1}}$ như hình bên. Thả nhẹ để các vật bắt đầu chuyển động theo phương thẳng đứng. Ngay khi ${{m}_{2}}$ đạt độ cao cực đại thì ${{m}_{2}}$ được giữ lại. Biết lò xo luôn thẳng đứng trong quá trình chuyển động. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy $g=10\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}$. Sau khi ${{m}_{2}}$ được giữ lại, lực nén lớn nhất mà lò xo tác dụng lên sàn có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

   A. 5,8 N.                           B. $6,7\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$.                                C. $2,9\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$.   D. 4,3 N.

Câu 40: Đặt điện áp $u=120\text{cos}\left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( \text{V} \right)$ vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp gồm: tụ điện có điện dung $C$ thay đổi được; cuộn dây có độ tụ̣

cảm $L$ và điện trở $r$; điện trở $R$ với $R=2r$ như hình bên. Khi $C={{C}_{0}}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch $AN$ đạt cực tiểu. Khi $C=\frac{{{C}_{0}}}{4}$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch $AM$ đạt cực đại và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch $MN$ là ${{u}_{\text{MN}}}$. Biểu thức ${{u}_{\text{MN}}}$ là

   A. ${{u}_{\text{MN}}}=40\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\left( \text{V} \right)$.           B. ${{u}_{\text{MN}}}=40\sqrt{3}\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( \text{V} \right)$.

   C. ${{u}_{\text{MN}}}=40\sqrt{3}\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\left( \text{V} \right)$.          D. ${{u}_{\text{MN}}}=40\text{cos}\left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( \text{V} \right)$.

----------- HẾT ----------

Tải file word đề minh họa 2023 môn Vật Lí

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g