Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

File word đề tham khảo môn hóa học 2023

 


Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

   A. KCl.                             B. $\text{NaCl}$.          C. $\text{NaClO}$.      D. $\text{NaOH}$.

Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây lkhông hòa tan được $\text{Al}{{(\text{OH})}_{3}}$?

   A. $\text{KOH}$.          B. $\text{HCl}$.            C. $\text{BaC}{{\text{l}}_{2}}$.           D. $\text{HN}{{\text{O}}_{3}}$.

Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

   A. Đimetylamin.             B. Etylamin.                    C. Glyxin.                       D. Metylamin.

Câu 44: Cho thanh kim loại $\text{Zn}$ vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

   A. $\text{KCl}$.            B. $\text{HCl}$.            C. $\text{CuS}{{\text{O}}_{4}}$.         D. $\text{MgC}{{\text{l}}_{2}}$.

Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

   A. $\text{NaN}{{\text{O}}_{3}}$.                       B. $\text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}$.   C. $\text{NaCl}$.          D. $\text{HCl}$.

Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối

săt(III)?

   A. ${{\text{H}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}$ đặc, nóng.  B. $\text{HN}{{\text{O}}_{3}}$ đặc, nguội.

   C. $\text{CuS}{{\text{O}}_{4}}$ loãng.             D. HCl loãng.

Câu 47: Trong phản ứng của kim loại $\text{Mg}$ với khí ${{\text{O}}_{2}}$, một nguyên tử $\text{Mg}$ nhường bao nhiêu electron?

   A. 1.                                  B. 3 .                                 C. 4 .                                D. 2 .

Câu 48: Công thức của etyl axetat là

   A. $\text{C}{{\text{H}}_{3}}\text{COOC}{{\text{H}}_{3}}$.               B. $\text{C}{{\text{H}}_{3}}\text{COO}{{\text{C}}_{2}}{{\text{H}}_{5}}$.            C. $\text{HCOOC}{{\text{H}}_{3}}$.                       D. $\text{HCOO}{{\text{C}}_{2}}{{\text{H}}_{5}}$.

Câu 49: Điện phân nóng chảy $\text{NaCl}$, ở catot thu được chất nào sau đây?

   A. $\text{HCl}$.            B. $\text{C}{{\text{l}}_{2}}$.                              C. $\text{Na}$.            D. $\text{NaOH}$.

Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

   A. Polibutađien.                                                       B. Polietilen.

   C. Poli(vinyl clorua).                                              D. Policaproamit.

Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

   A. Polibutađien.                                                       B. Polietilen.

   C. Poli(vinyl clorua).                                              D. Policaproamit.

Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?

   A. $\text{NaHC}{{\text{O}}_{3}}$.                   B. $\text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}$.   C. $\text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}$.                         D. NaCl.

Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

   A. $\text{AlC}{{\text{l}}_{3}}$.                          B. $\text{A}{{\text{l}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}$.          C. $\text{Al}{{(\text{OH})}_{3}}$.                             D. $\text{Al}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{3}}$.

Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây "hiệu ứng nhà kính" là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

   A. $\text{C}{{\text{O}}_{2}}$.                            B. ${{\text{O}}_{2}}$. C. ${{\text{N}}_{2}}$.           D. ${{\text{H}}_{2}}$.

Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?

   A. Xenlulozo:                 B. Axit stearic.                C. Glixerol.                     D. Tristearin.

Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

   A. $\text{Fe}$.               B. Li.                                C. $\text{Pb}$.              D. W.

Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

   A. Ancol propylic.         B. Ancol metylic.           C. Ancol etylic.              D. Ancol butylic.

Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?

   A. $\text{C}{{\text{H}}_{3}}\text{NH}{{\text{C}}_{2}}{{\text{H}}_{5}}$.       B. ${{\left( \text{C}{{\text{H}}_{3}} \right)}_{2}}\text{NH}$.                                     C. ${{\left( {{\text{C}}_{2}}{{\text{H}}_{5}} \right)}_{3}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$D. ${{\text{C}}_{6}}{{\text{H}}_{5}}\text{N}{{\text{H}}_{2}}$.

Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sú́, đồ thủy tinh. Công thức của crom(III) oxit là

   A. $\text{Cr}{{(\text{OH})}_{3}}$.                    B. CrO.                             C. $\text{C}{{\text{r}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}$.       D. $\text{Cr}{{\text{O}}_{3}}$.

Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với ${{\text{H}}_{2}}\text{O}$ (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

   A. Hg.                               B. $\text{Cu}$.              C. $\text{K}$.                D. Ag.

Câu 60: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

   A. Saccarozo.                  B. Xenlulozơ.                  C. Tinh bột.                     D. Glucozơ.

Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm $\text{MgO}$ và $\text{ZnO}$ cần vừa đủ $60\text{ml}$ dung dịch $\text{HCl}1\text{M}$, sau phản ứng thu được dung dịch chứa $\text{m}$ gam hỗn hợp muối. Giá trị của $\text{m}$ là

   A. 3,67 .                           B. 4,21 .                           C. 4,15 .                           D. 3,85 .

Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polibuta-1,3-đien.

   B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

   C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

   D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.

Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

   A. Cho dung dịch $\text{HCl}$ vào dung dịch $\text{NaHC}{{\text{O}}_{3}}$.

   B. Cho dung dịch $\text{KHS}{{\text{O}}_{4}}$ vào dung dịch $\text{BaC}{{\text{l}}_{2}}$.

   C. Cho thanh kim loại $\text{Ag}$ vào dung dịch $\text{FeS}{{\text{O}}_{4}}$.

   D. Cho thanh kim loại $\text{Al}$ vào dung dịch ${{\text{H}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}$ loãng.

Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được $27\text{ }\!\!~\!\!\text{ kg}$ glucozơ cần thủy phân $\text{m}$ kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là $60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Giá trị của $\text{m}$ là

   A. 25,65 .                         B. 85,50 .                         C. 42,75 .                         D. 51,30 .

Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin $\text{X}$ (no, đơn chức, mạch hở) cần $400\text{ml}$ dung dịch

$\text{HCl}0,1\text{M}$. Công thức phân tử của $\text{X}$ là

   A. $\text{C}{{\text{H}}_{5}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$.                           B. ${{\text{C}}_{2}}{{\text{H}}_{7}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$.                    C. ${{\text{C}}_{4}}{{\text{H}}_{11}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$.                  D. ${{\text{C}}_{3}}{{\text{H}}_{9}}\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}$.

Câu 66: Chất $\text{X}$ được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn $\text{X}$ (xúc tác axit) thu được chất $\text{Y}$. Chất $\text{Y}$ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất $\text{X}$ và $\text{Y}$ lần lượt là

   A. Tinh bột và glucozơ.                                          B. Xenlulozơ và saccarozơ.

   C. Xenlulozơ và fructozơ.                                      D. Tinh bột và saccarozơ.

Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại $\text{M}$ (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí ${{\text{O}}_{2}}$ đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn $\text{X}$. Hòa tan hết $\text{X}$ trong dung dịch $\text{HCl}$ dư thu được 2,24 lít khí ${{\text{H}}_{2}}$. Kim loại $\text{M}$ là

   A. $\text{Al}$.               B. Ca.                               C. $\text{Zn}$.              D. Mg.

Câu 68: Xà phòng hóa este $\text{X}$ có công thức phân tử ${{\text{C}}_{4}}{{\text{H}}_{8}}{{\text{O}}_{2}}$ bằng dung dịch $\text{NaOH}$ dư thu được muối $\text{Y}$ và ancol $\text{Z}$ (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của $\text{X}$ là

   A. $\text{HCOOCH}{{\left( \text{C}{{\text{H}}_{3}} \right)}_{2}}$.    B. $\text{C}{{\text{H}}_{3}}\text{C}{{\text{H}}_{2}}\text{COOC}{{\text{H}}_{3}}$.

   C. $\text{C}{{\text{H}}_{3}}\text{COO}{{\text{C}}_{2}}{{\text{H}}_{5}}$.   D. $\text{HCOOC}{{\text{H}}_{2}}\text{C}{{\text{H}}_{2}}\text{C}{{\text{H}}_{3}}$.

Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: $\text{CuS}{{\text{O}}_{4}},\text{FeC}{{\text{l}}_{3}},\text{HCl}$ và $\text{NaOH}$. Số dung dịch có khả năng phản

ứng được với kim loại $\text{Fe}$ là

   A. 3 .                                 B. 4 .                                 C. 2 .                                D. 1 .

Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức $\text{X}$ bằng dung dịch $\text{NaOH}$ dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối $\text{Y}$ và $\text{m}$ gam ancol $\text{Z}$. Giá trị của $\text{m}$ là

   A. 6,4 .                             B. 4,6 .                              C. 3,2 .                             D. 9,2 .

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

(b) Luuu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch $\text{NaOH}$ đặc, thu được xà phòng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch ${{\text{I}}_{2}}$ vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

(đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa $\text{Cu}{{(\text{OH})}_{2}}$ xuất hiện hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng là

   A. 5.                                  B. 4 .                                 C. 2 .                                D. 3 .

Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại $\text{Na}$ vào dung dịch $\text{CuS}{{\text{O}}_{4}}$.

(b) Cho kim loại $\text{Al}$ vào dung dịch $\text{KOH}$ dư.

(c) Cho dung dịch $\text{AgN}{{\text{O}}_{3}}$ vào dung dịch $\text{HCl}$.

(d) $\text{ChoN}{{\text{H}}_{4}}\text{Cl}$ vào dung dịch $\text{Ba}{{(\text{OH})}_{2}}$ đun nóng.

(đ) Cho dung dịch ${{\text{H}}_{2}}\text{S}{{\text{O}}_{4}}$ vào dung dịch $\text{Ba}{{\left( \text{HC}{{\text{O}}_{3}} \right)}_{2}}$.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

   A. 5 .                                 B. 3 .                                 C. 2 .                                D. 4 .

 

Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. Để cung cấp $17,2\text{ }\!\!~\!\!\text{ kg}$ nitơ, $3,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ kg}$ photpho và $8,3\text{ }\!\!~\!\!\text{ kg}$ kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời $\text{xkg}$ phân NPK (ở trên), $\text{y}$ kg đạm urê (độ dinh dưỡng là $46\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ ) và $\text{zkg}$ phân kali (độ dinh dưỡng là $60\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ ). Tổng giá trị $\left( \text{x}+\text{y}+\text{z} \right)$ là

   A. 62,6.                            B. 77,2.                            C. 80,0 .                           D. 90,0 .

Câu 74: Chất béo $X$ gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong $X$ lần lượt là $77,25\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ và $11,75\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Xà phòng hóa hoàn toàn $\text{m}$ gam $\text{X}$ bằng dung dịch $\text{KOH}$ dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ $0,1\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}$ gam $\text{X}$ phản ứng tối đa với $5,12\text{gamB}{{\text{r}}_{2}}$ trong dung dịch. Giá trị của a là

   A. 105,24 .                       B. 104,36 .                       C. 103,28.                       D. 102,36 .

Câu 75: Bình "ga" loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình $\text{Y}$ có chứa $12\text{ }\!\!~\!\!\text{ kg}$ khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là $2:3$. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là $2220\text{ }\!\!~\!\!\text{ kJ}$ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là $2850\text{ }\!\!~\!\!\text{ kJ}$. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí "ga" của hộ gia đình Y là $10.000\text{ }\!\!~\!\!\text{ kJ}/$ ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là $67,3\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình $\text{Y}$ sử dụng hết bình ga trên?

   A. 30 ngày.                      B. 60 ngày.                      C. 40 ngày.                      D. 20 ngày.

Câu 76: Hỗn hợp $\text{E}$ gồm $\text{Fe},\text{F}{{\text{e}}_{3}}{{\text{O}}_{4}},\text{F}{{\text{e}}_{2}}{{\text{O}}_{3}}$ và $\text{FeC}{{\text{O}}_{3}}$. Nung 42,8 gam $\text{E}$ trong bình kín chứa 0,05 mol khí $O_2$ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí $CO_2$. Hòa tan hết $X$ trong dung dịch $\text{HCl}$ nồng độ $7,3\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$ thu được 6,72 lít khí ${{\text{H}}_{2}}$ và dung dịch $\text{Y}$ chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch $\text{AgN}{{\text{O}}_{3}}$ dư vào $\text{Y}$ thu được 244,1 gam kết tủa gồm $\text{Ag}$ và $\text{AgCl}$. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của $\text{FeC}{{\text{l}}_{2}}$ trong $\text{Y}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?

   A. $6,05\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                        B. $6,87\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.          C. $3,03\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.            D. $3,44\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.

Câu 77: Hỗn hợp $\text{E}$ gồm axit cacboxylic đơn chức $\text{X}$, ancol no đa chức $\text{Y}$ và chất $\text{Z}$ là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa $\text{X}$ với $\text{Y}$. Trong $\text{E}$, số mol của $\text{X}$ lớn hơn số mol của $\text{Y}$. Tiến hành các thí nghiệm sau:

* Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch $\text{NaHC}{{\text{O}}_{3}}$ dư thu được 3,36 lít khí $\text{C}{{\text{O}}_{2}}$.

* Thí nghiệm 2: Cho $0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ molE}$ vào dung dịch $\text{NaOH}$ dư, đun nóng thì có $0,65\text{ }\!\!~\!\!\text{ molNaOH}$ phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

* Thí nghiệm 3: Đốt cháy $0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ molE}$ bằng ${{\text{O}}_{2}}$ dư thu được $3,65\text{ }\!\!~\!\!\text{ molC}{{\text{O}}_{2}}$ và $2,85\text{ }\!\!~\!\!\text{ mol}{{\text{H}}_{2}}\text{O}$.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của $\text{Z}$ trong $\text{E}$ là

   A. $73,86\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.                      B. $71,24\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.        C. $72,06\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.            D. $74,68\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$.

Câu 78: Dung dịch $\text{X}$ gồm $\text{CuS}{{\text{O}}_{4}}$ và $\text{NaCl}$. Tiến hành điện phân dung dịch $\text{X}$ với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện $0,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}$, hiệu suất điện phân là $100\text{ }\!\!%\!\!\text{ }$. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại $\text{Cu}$ sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Số mol $\text{NaCl}$ trong $\text{X}$ là

   A. $0,35\text{ }\!\!~\!\!\text{ mol}$.                   B. $0,40\text{ }\!\!~\!\!\text{ mol}$.     C. $0,45\text{ }\!\!~\!\!\text{ mol}$.       D. $0,30\text{ }\!\!~\!\!\text{ mol}$.

Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) $\text{NaAl}{{\text{O}}_{2}}+\text{C}{{\text{O}}_{2}}+{{\text{H}}_{2}}\text{O}\to \text{X}+\text{NaHC}{{\text{O}}_{3}}$

(2) $\text{X}+\text{Y}\to \text{AlC}{{\text{l}}_{3}}+{{\text{H}}_{2}}\text{O}$

(3) $\text{NaHC}{{\text{O}}_{3}}+\text{Y}\to \text{Z}+{{\text{H}}_{2}}\text{O}+\text{C}{{\text{O}}_{2}}$

Các chất $\text{X},\text{Z}$ thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

   A. $\text{Al}{{(\text{OH})}_{3}},\text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}$.           B. $\text{Al}{{(\text{OH})}_{3}},\text{NaCl}$.

   C. $\text{AlC}{{\text{l}}_{3}},\text{NaCl}$.   D. $\text{AlC}{{\text{l}}_{3}},\text{N}{{\text{a}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}$.

Câu 80: Cho $\text{E}\left( {{\text{C}}_{3}}{{\text{H}}_{6}}{{\text{O}}_{3}} \right)$ và $\text{F}\left( {{\text{C}}_{4}}{{\text{H}}_{6}}{{\text{O}}_{5}} \right)$ là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất $\text{F}$ chứa đồng thời các nhóm - $\text{OH}$, - $\text{COO}$ - và - $\text{COOH}$. Cho các chuyển hóa sau:


Biết $\text{X},\text{Y},\text{Z}$ là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất $X$ có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

(b) Phân tử chất $\text{E}$ chứa đồng thời nhóm $-\text{OH}$ và nhóm $-\text{COOH}$.

(c) Trong công nghiệp, chất $\text{Y}$ được điều chế trực tiếp từ etilen.

(d) Nhiệt độ sôi của chất $Y$ nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

(đ) $1\text{ }\!\!~\!\!\text{ mol}$ chất $\text{Z}$ tác dụng với $\text{Na}$ dư thu được tối đa $1\text{ }\!\!~\!\!\text{ mo}{{\text{l}}_{\text{kh }\!\!\acute{\mathrm{i}}\!\!\text{ }}}{{\text{H}}_{2}}$.

Số phát biểu đúng là

   A. 4 .                                 B. 3 .                                 C. 5 .                                D. 2 .

----------HẾT----------

Tải file word đề minh họa 2023 môn Hóa học

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g