DNA VÀ CƠ CHẾ TÁl BẢN DNA YÊU CẦU CẦN ĐẠT Dựa vào cấu trúc hoá học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A-T và G-C. Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Một phân tử hữu cơ cần phải có các đặc điểm cấu trúc như thế nào để có thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền? I. CHỨC NĂNG CỦA DNA DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide trong các phân tử DNA là đủ lớn và đa dạng nên bộ máy phân tử của tế có thể tạo ra mọi đặc điểm của tế bào và cơ thể sinh vật. Không những chứa được nhiều thông tin, DNA còn có khả năng tái bản chính xác, nhờ vậy thông tin di truyền của tế bào được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Hình 1.1 cho thấy, đặc điểm cấu trúc của DNA phù hợp với chức năng n
Trong chương trình sinh học THPT thì bài tập sinh học có ứng dụng toán xác suất để giải ngày càng được đưa nhiêu vào đề thi môn sinh ở các kỳ thi THPT Quốc Gia và các kỳ thi HSG. Để giải được bênh cạnh nắm vững kiến thức cơ bản môn sinh học thì cần vận dụng toán xác suất thống kê một cách thuần thục thì mới giải được. Đầu tiên các bạn hãy làm quen với dạng toán tính xác suất trong các phép lai sau:
Bài 1: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là:
Bài 1: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, phân ly độc lập, tổ hợp tự do thì ở thế hệ con của phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEe tỉ lệ con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là:
A. 405/1024
B. 27/256
C. 18/256
D. 81/1024
Chuyển phép lai P thành tích các phép lai của các cặp gen cùng quy định một tính trạng:
P: (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)
=> Kiểu hình F1: (3/4A- : 1/4aa)(3/4B- : 1/4bb)(3/4C- : 1/4cc)(3/4D- : 1/4dd)(3/4E- : 1/4ee)
- Dựa và xác suất trong toán học => xác suất cần tìm.
=> Tỉ lệ con có kiểu hình trội 4 tính trạng = $C_{5}^{4}.{{(3/4)}^{4}}.(1/4)$ = 405/1024.
Bài 2: Nếu cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội của một hoặc hai gen là bao nhiêu? Biết rằng A và B phân li độc lập.
A. 63,5%
B. 75,25%
C. 93,75%
D. 83,75%
Giải:
Ta có phép lai: P: AaBb x AaBb => F1: (3/4A- : 1/4aa)(3/4B- : 1/4bb).
=> Cách tính: - tỉ lệ cây không mang kiểu hình trội nào (toàn lặn) = 1/4 x 1/4 = 1/16
=> xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội về 1 hoặc cả 2 gen = 1 - 1/16 = 15/16 = 93,75%.
Bài 3: Ở một
loài thực vật cho một cơ thể có kiểu gen $\frac{AB}{ab}Dd\frac{Eh}{eH}$. Biết
tần số trao đổi chéo giữa A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là
20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỉ
lệ % là bao nhiêu và cho cho cơ thể trên tự thụ phấn thì % cây có ít nhất một
tính trạng trội là:
A. 2,25% và 99,949%
B. 2,25% và 5,0625.10-2%
C. 5,5% và 99,949%
D. 5,5% và
5,0625.10-2%
Giải:
* Tỉ lệ giao tử ABdEH = (0,5 - 0,1/2) AB
x 0,5 d x 0,2/2 EH = 0,0225 hay 2,25%
* Giao tử P: (AB = ab
= 0,45 ; Ab = aB = 0,05)(D = d = 0,5)(EH
= eh = 0,1; Eh = eH = 0,4)
=> F1: KH: (0,5 + 0,452)A-B-
: (0,25 - 0,452)A-bb = aaB- : 0,452 aabb
(0,5 + 0,12)E-H-
: (0,25 - 0,12)E-hh = eeH- : 0,12 eehh
(0,75D- : 0,25dd)
=> %
kiểu hình không mang tính trạng trội nào (toàn lặn) = 0,25.0,12.0,452
= 5,0625.10-2 %
=> %
kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội là = 100% - 5,0625.10-2 %
= 99,949%.
Bài 4: Cây có
kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về
tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen
phân li độc lập và mỗi gen quy định một tính trạng.
A.
1/128
B. 1/256.
C.
1/64
D. 1/512
Giải:
Ta có
phép lai P tự thụ P: (Aa x Aa)(Bb x
Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)
=> F1:(1/4AA : 1/2Aa
: 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb)(1/4CC
: 1/2Cc : 1/4cc)(1/4DD : 1/2Dd: 1/4dd)
- Tỉ lệ
các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các gen = (1/4)4 = 1/256.
Bài 5: Nếu P
thuần chủng về hai cặp gen tương phản phân li độc lập thì tỉ lệ của các cá thể
đồng hợp thu được ở F2 là:
A. 50%
B. 25%
C. 75%
D. 12,5%
Giải:
P: AABB
x aabb
=> F1: AaBb; F1xF1
=> F2: (1/4AA : 1/2Aa
: 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb)
=>
Tỉ lệ các cá thể đồng hợp = (1/4 +1/4)(1/4 + 1/4) = 1/4 = 25%.
Cho e câu5 không phải là (1/4×1/4) + (1/4×1/4) mà là (1/4+1/4)×(1/4+1/4 thế ạ
Trả lờiXóasai het the
Trả lờiXóaCảm ơn bạn đã phản hồi. Tuy nhiên bạn cần cho biết danh tính cũng như nói rõ là sai hay thiếu sót chỗ nào để chúng tôi kiểm tra lại.
Xóahay, thật su cam on nguoi làm web
Trả lờiXóaChúc bạn tìm được nhiều tài liệu hữu ích.
Xóathầy ơi sao bài 3 nhìn khó hiểu thế ạ, hay do em chưa quen
Trả lờiXóa