Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm bài tập sinh học

Hệ thống các bài viết tóm tắt nội dung lý thuyết sinh học 12 cơ bản và nâng cao được các em học sinh và quý đồng nghiệp đón nhận. Hiện tại mình cũng đã thường xuyên cập nhật các câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài tập sinh học trên Page Facebook/tapchisinhhoc. 

Để lưu lại có hệ thống các câu hỏi và lời giải chi tiết các bài tập trắc nghiệm sinh học theo gợi ý của đồng nghiệp mình quyết định lưu lại những câu hỏi hay mà chính bản thân tự soạn, sưu tầm hay từ những giáo viên đang giảng dạy môn sinh học ở các trường gởi về.

Sau đây là các câu hỏi trắc nghiệm bài tập có lời giải chi tiết phần lý thuyết và bài tập sinh học phần cơ sở vật chất, cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và tế bào (có đáp án để đưa vào phần mềm trắc nghiệm McMiX).
1. Một gen của sinh vật nhân thực dài 0,85 micrômet chứa đoạn mã hóa và không mã hóa xen kẽ nhau có độ dài theo tỉ lệ lần lượt là 2:4:3:4:3:4:5. Có bao nhiêu cặp nucleotit trong các đoạn exon?
A. 1200
B. 2200
C. 2600
D. 1300
2. Một gen dài 4845 angstron, gen sao mã 3 lần và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm tham gia giải mã. Xác định số axit amin cần cho quá trình giải mã.
A. 7110
B. 7125
C. 2375
D. 1422
3. Một phân tử ADN dài $102.10^5$ ăngstron. Khi phân tử này tự nhân đôi 2 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp là:
A. $102.10^5$
B. $6.10^5$
C. $6.10^6$
D. $18.10^6$
4. Một gen có chiều dài 5100 ăngstron và có 600 Ađênin. Khi gen nhân đôi liên tiếp 4 lần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit loại Guanin là:
A. 3000 nuclêôtit.
B. 13500 nuclêôtit.
C. 3600 nuclêôtit.
D. 9000 nuclêôtit.
5. Gen dài 3060 angstron, có tỉ lệ A=3/7G. Sau đột  biến chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ A/G$\approx$42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 2070
B. 2433
C. 2430
D. 2427
6. Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là (A+G)/(T+X)=1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là:
A. 0,5
B. 5,0
C. 2,0
D. 0,2
7. Chiều dài của một gen cấu trúc là 2397 angstrong. Do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit tại vị trí thứ 400 tính từ nucleotit đầu tiên, làm cho bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã không quy định axit amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng tới bao nhiêu axit amin nếu không kể đến mã mở đầu?
A. Mất 101 aa trong chuỗi polipeptit.
B. Mất 1 aa trong chuỗi polipeptit.
C. Mất 100 aa trong chuỗi polipeptit.
D. Có 1 aa bị thay thế trong chuỗi polipeptit.
8. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3'TAX-XXX-AAA-XGX-GGG-TTT-GXG-ATX5'. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ 16 trên gen là T bằng A. Số axít amin của phân tử prôtêin do gen đó mã hóa là:
A. 5
B. 7
C. 6
D. 4
9. Một gen dài 0,306 micrômet, sau đột biến gen chỉ huy tổng hợp phân tử prôtêin có 298 aa. Tổng số nuclêôtit của gen sau đột biến là:
A. 3000
B. 2594
C. 2997
D. 1800
10. Gen có 1170 nucleotit. Sau đột biến, phân tử protein giảm xuống 1 aa và thêm 2 aa mới. Chiều dài của gen đột biến là bao nhiêu angstron?
A. 3978
B. 1959
C. 1978,8
D. 1968,6
11. Một gen trước đột biến có tỉ lệ T/G=0,4. Một đột biến liên quan đến một cặp nucleotit đã xảy ra nhưng không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen. Gen sau đột biến có tỉ lệ A/X$\approx$0,407. Số liên kết hidro trong gen đột biến đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 1 liên kết hidro.
B. Giảm 1 liên kết hidro.
C. Không thay đổi số lượng liên kết hidro.
D. Tăng 2 liên kết hidro.
12. Một gen dài 3060 angstron, trên một mạch của gen có 100 A và 250 T. Gen bị đột biến mất 1 cặp G-X, thì số liên kết của gen sau đột biến là:
A. 2350
B. 2347
C. 2353
D. 2352
13. Gen mã hóa một phân tử protein hoàn chỉnh có 29 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ mã kết thúc. Trong quá trình sao mã, môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribôbuclêôtit tự do. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 5
14. Một gen có 450 ađênin và 1050 guanin. mạch gốc của gen có 300 timin và 600 xitozin. Số lượng rA, rU, rG, rX lần lượt của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên là:
A. 150, 300, 600, 450
B. 150, 300, 450, 600
C. 300, 150, 450, 600
D. 300, 150, 600, 450
15. Một gen dài 2040 angstron. Khi gen phiên mã một lần, đã có 350 ribonucleotit loại guanin và 150 ribonucleotit loại xitozin lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng loại nucleotit của gen nói trên là:
A. A=T=100 và G=X=500
B. A=T=350 và G=X=150
C. A=T=500 và G=X=100
D. A=T=150 và G=X=350
16. Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen phiên mã hai lần đã lấy của môi trường nội bào 450 uraxin và 750 ađênin. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
A. 2760
B. 2880
C. 3900
D. 4050
17. Một gen trải qua một số lần nhân đôi, tổng số mạch đơn có trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc ban đầu. Số lần nhân đôi của gen là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
18. Một gen có 900 ađênin và có tỉ lệ A/G=3/2. Gen nhân đôi một số lần phá vỡ 25200 liên kết hiđrô. Hỏi số liên kết diestephotpho được hình thành qua quá trình nhân đôi nói trên là bao nhiêu?
A. 20986
B. 10500
C. 8994
D. 44970
19. Một phân tử mARN có 250 uraxin, chiếm 25% tổng số ribônuclêôtit. Gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có tổng số nucleotit là:
A. 2000
B. 3000
C. 1000
D. 2500
20. Một phân tử mARN có chiều dài 3386,4 angstron thì số bộ ba mã hóa của phân tử mARN đó là:
A. 996
B. 995
C. 332
D. 331
Câu hỏi đang tiếp tục cập nhật 

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g