Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Đề thi chọn HSG môn Sinh học 12 - Bình Định

Ngày 22/10/2019 Sở GD-ĐT tỉnh Bình Định đã tổ chức kỳ thi chọn HSG lớp 12 cấp tỉnh năm học 2019-2020. Nội dung đề thi HSG môn Sinh học gồm 10 câu với thời gian làm bài 180 phút. Nội dung đề bên dưới để các bạn tham khảo.

Câu 1: (2,0 điểm)
a) Trình bày và giải thích sự bắt màu của vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm khi thực hiện phương pháp nhuộm Gram.
b) pH ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng của vi sinh vật?
c) Vi khuẩn Helicobacter thuộc nhóm vi khuẩn trung tính, còn pH trong dạ dày rất thấp. Do đâu vi khuẩn Helicobacter có thể sống được trong dạ dày và gây tác hại cho người?
Câu 2: (2,5 điểm)
a) Nêu vai trò của intron và exon trong gen phân mảnh.
b) Trong giải mã di truyền, người ta sử dụng một loại phân tử mARN được tổng hợp với thành phần gồm 75%U và 25%G để tổng hợp protein trong ống nghiệm. Kết quả phân tích và tính toán thành phân axit amin của các polypeptit sản phẩm cho thấy có 6 aa là: Tryptophan, Glycine, Cysteine, Leucine, Valine và phenynalanine với tần số tương ứng là 0,11 : 0,15 : 0,33 : 0,33 : 0,44 1,00. Không sử dụng Bảng mã di truyền, em hãy trình bày phương pháp xác định mã (codon) cho aa nói trên. Biết rằng các codon cùng xác định một aa thường có 2 nucleotit đầu giống nhau và Cysteine được mã hóa bởi UGU.
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Một học sinh cho rằng "Trao đổi chất là nguồn sinh nhiệt chủ yếu cho mọi cơ thể động vật". Theo em ý kiến của học sinh trên đúng hay sai? Vì sao?
a) Chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật thể hiện như thế nào?
c) Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tác dụng của 2 loại thuốc A và B đến quá trình truyền tin qua Xinap thần kinh - cơ xương ở chuột. Kết quả thí nghiệm cho thấy: Sử dụng thuốc A thì gây ức chế hoạt động của enzim axêtincôlinesteraza, sử dụng thuốc B thì gây đóng kênh canxi ở xinap. Hãy cho biết các thuốc này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của xơ xương? Giải thích?
Câu 4 (2,5 điểm)
a) So sánh sự khác nhau về số phân tử ATP cần thiết cho việc hình thành 1 phân tử glucozo và hiệu suất quang hợp giữa hai nhóm thực vật C3 và thực vật C4.
b) Cơ sở nào cho rằng, ánh sáng đỏ có hiệu quả quang hợp hơn ánh sáng xanh tím.
c) Chuẩn bị ba bình thủy tinh A, B, C có nút kín. Chọn hai cành cây tươi (cùng loài) có diện tích lá như nhau (giả sử thể tích cành lá không đáng kể). Cho vào mỗi bình B và C một cành. Bình A và B đem chiếu sáng, bình C che tối trong 1 giờ. Sau đó lấy cành cây ra và cho vào mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho CO2 trong bình được hấp thu hết. Tiếp theo trung hòa Ba(OH)2 dư bằng HCl (mỗi bình chuẩn bị một lượng HCl như nhau). Lượng HCl còn lại sau khi chuẩn độ ở mỗi bình là: 21; 18; 16 ml.
- Nếu nguyên tắc của phương pháp xác định hàm lượng CO2 trong mỗi bình.
- Sắp xếp các bình A, B, C tương ứng với số liệu thu được và giải thích vì sao có kết qua như vậy?
Câu 5: (2,0 điểm)
a) Nêu vai trò của liên kết hyđrô trong các phân tử: Xenlulozo, ADN và protein.
b) Tế bào sống có những đặc tính gì để thích nghi với điều kiện áp suất thẩm thấu tăng trong tế bào?
c) Không bào của tế bào lông hút ở thực vật chịu hạn và thực vật chịu ẩm khác nhau rõ nhất ở điểm nào? Giải thích?
Câu 6: (1,5 điểm)

a) Quy trình nhân giống vô tính từ mô lá ở một loài thực vật gồm các giai đoạn cơ bản nào?
b) Để việc nhân giống vô tính này đạt hiệu quả cao, cần bổ sung vào môi trường nuôi cấy những nhóm chất điều hòa sinh trưởng chính nào, vào giai đoạn nào? Giải thích.
Trang 1- đề thi chọn HSG sinh 12 - Bình Định năm học 2019-2020
Câu 7: (1,5 điểm)
a) Một nhà khoa học đã tạo ra một loại thuốc nhằm ức chế một enzym "X". Tuy nhiên khi thử nghiệm trên chuột ông ta lại thấy thuốc có nhiều tác động phụ không mong muốn vì nó ứng chế cả một số enzym khác.
- Giải thích cơ chế của thuốc gây nên tác động không mong muốn trên.
- Đề xuất một loại thuốc vẫn ức chế được enzym "X" nhưng không gây tác động phụ mong muốn. Giải thích.
b) Một người khỏe mạnh, ở trạng thái bình thường trung bình thể tích máu trong tim vào cuối kì tâm trương là 115ml, vào cuối kì tâm thu là 40ml; nhịp tim 67 lần/phút.
- Lượng máu tim bơm vào động mạch trong một phút ở người này là bao nhiêu?
- Khi ở trạng thái lao động nặng nhọc, lượng máu tim bơm vào động mạch trong một phút tăng thêm 70% so với lượng máu bơm ra lúc bình thường. Vậy lúc này, nhịp tim là bao nhiêu lần/phút? Thời gian của một chu kì tim là bao nhiêu? Cho rằng thể tích tâm thu và tâm trương không đổi.
Câu 8: (2,5 điểm)
a) Ở một loài động vật, kí hiệu bộ NST là AaBbDdEeXY.
- Trong quá trình giảm phân ở kì giữa của lần phân bào I, có bao nhiêu cách sắp xếp của bộ NST trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Sau khi kết thúc giảm phân, hãy xác định: Số loại tinh trùng tối thiểu và số loại tinh trùng tối đa được hình thành; số tế bào sinh tinh tối thiểu để sinh ra số loại tinh trùng tối đa.
b) Hãy nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp NST khác nhau trong các giao tử. Những sự kiện nào xảy ra trong giảm phân có thể tạo ra các biến dị di truyền?
Trang 2- đề thi chọn HSG sinh 12 - Bình Định năm học 2019-2020
Câu 9: (1,0 điểm)
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Gen này có 4 alen: alen $C^r$ quy định lông màu đỏ, alen $C^y$ quy định lông màu vàng, alen $C^b$ quy định lông màu nâu, alen $C^w$ quy định lông màu trắng. Người ta tiến hành các phép lai và thu được kết quả ở bảng sau:

Biết rằng không xảy ra đột biến, màu sắc lông không phụ thuộc điều kiện môi trường.
a) Biện luận xác định thứ tự trội, lặn về màu sắc lông của loài động vật trên.
b) Cho cá thể đực lông màu đỏ ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái lông màu vàng ở thế hệ P của phép lai 2. Có thể thu được đời con có kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 10: ( 2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, người ta thực hiện hai phép lai sau:
  • Phép lai I: Dòng 1 (hoa trắng) xDòng 2 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 124 cây hoa trắng và 36 cây hoa đỏ.
  • Phép lai II: Dòng 1 (hoa trắng) xDòng 3 (hoa đỏ) được F1 100% hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 122 cây hoa trắng và 38 cây hoa đỏ.
Biết rằng, kiểu gen và cách tác động của gen ở dòng 1 trong hai phép lai gống nhau.
a) Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa thực tế và số liệu lí thuyết của 2 phép lai trên. Cho biết χ2 lí thuyết = 3,84.
b) Giải thích kiểu tác động của gen đối với sự hình thành màu hoa ở kết quả của hai phép lai trên.
c) Cho rằng khi lai dòng 2 với dòng 3 được F1 100% hoa tím. Cho F1 tự thụ phấn, thì kết quả F2 sẽ như thế nào về kiểu gen và kiểu hình? Giải thích kiểu tác động của gen đối với kết quả của phép lai.

Đề thi được sưu tầm từ facebook thầy Hồ Văn Trung 

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g