Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Bài tập quá trình nhân đôi ADN

Để làm tốt dạng bài tập sinh học về quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN (hay gen), các em học sinh cần hiểu rõ cấu trúc của phân tử ADN cũng như cơ chế quá trình tự sao của ADN.

Trong phạm vi bài này chỉ tập trung vào công thức liên quan đến quá trình tự sao, và một số bài tập để các em luyện tập. Tuy nhiên các em cần tìm cách chứng minh công thức mà thầy đã đưa ra ở bên dưới để có thể sử dụng một cách linh hoạt vào giải bài tập sinh học.


A. Phương pháp

Gọi n là số lần tự nhân đôi của ADN:
- Số phân tử ADN con được tạo ra là: $2^n$
- Số nuclêôtit trong các ADN con:

  • N’=$2^n.N$
  • A’=T’=$2^n.A=2^n.T$
  • G’=X’=${{2}^{n}}.G={{2}^{n}}.X$

- Số nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp:

  • $N_{mt}=(2^n-1)N$
  • $A_{mt} =T_{mt}=( (2^n-1)A=(2^n-1)T$
  • $G_{mt}=X_{mt}=(2^n-1)G=(2^n-1)X$

- Số nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp để tạo ra các ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới (cả 2 mạch đơn đều cấu tạo từ các nuclêôtit tự do):

  • $N_{mt}=(2^n-2)N$
  • $A_{mt} =T_{mt}=( (2^n-2)A=(2^n-2)T$
  • $G_{mt}=X_{mt}=(2^n-2)G=(2^n-2)X$

- Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ và hình thành:

  • $H_{pv}=(2^n-1)H=(2^n-1)(2A+3G)$
  • $H_{ht}=(2^n-1)2H=(2^n-1)(2A+3G)2$
- Tổng số liên kết hidro hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng:
  • $H_{ht}=2^nH=(2^n)(2A+3G)$
- Tổng số liên kết hóa trị hình thành: $Y_{ht}=(2^n-1)Y$

B. Bài tập vận dụng

1. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có chiều dài $34.10^6$ ăngstrong và có số nuclêôit loại ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Hãy xác định:
a. Tổng số phân tử ADN con được tạo thành.
b. Tổng số nuclêôtit trong các ADN con.
c. Số nuclêôtit mỗi loại trong các ADN con.
d. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.
e. Số phân tử ADN con được cấu tạo hoàn toàn từ môi trường nội bào.
f. Tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành.
g. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành.

C. Bài tập trắc nghiệm

1. Gen dài 2040 angstrong, có số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Khi gen tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp số nucleotit tự do mỗi loại là:
A. A=T=360; G=X=240.
B. A=T=480; G=X=720.
C. A=T=240; G=X=360.
D. A=T=120; G=X=180.
2. Gen dài 2040 angstrong, có số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Khi gen tự nhân đôi 1 lần, trường nội bào cần cung cấp số nucleotit tự do mỗi loại là:
A. A=T=11160; G=X=7440.
B. A=T=14880; G=X=22320.
C. A=T=3720; G=X=5580.
D. A=T=7440; G=X=11160.
3. Một gen có 450 nuclêôtit loại G và có số nuclêôtit loại T chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Khi gen nhân đôi đã phá vỡ số liên kết hiđrô là:
A. 299
B. 4050
C. 3450
D. 2999
4. Một gen có 450 nuclêôtit loại G và có số nuclêôtit loại A chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
A. 3450
B. 92938
C. 92969
D. 106950
5. Một gen có 450 nuclêôtit loại G và có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa hiđrô được hình thành khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
A. 3450
B. 9296
C. 213900
D. 106950
6. Một gen chứa 900 ađênin và 600 xitôzin. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần, số liên kết hidro bị phá vỡ và được hình thành lần lượt là:
A. 3600 và 7200
B. 10800 và 14400
C. 3600 và 10800
D. 7200 và 14400
7. Một gen chứa 2520 nuclêôtit trong đó 20% là nuclêôtit loại X. Gen nhân đôi một số lần, trong các gen con có 40320 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
8. Một gen chứa 2520 nuclêôtit trong đó 30% là nuclêôtit loại T. Gen nhân đôi một số lần, trong các gen con có 40320 nuclêôtit. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình gen nhân đôi là:
A. 40320
B. 48384
C. 30240
D. 45360
9. Một gen khi tái bản được môi trường nội bào cung cấp 3636 nuclêôtit, trong đó có 426 nuclêôtit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nuclêôtit. Chiều dài của gen ban đầu là:
A. 41205 ăngstrong.
B. 3083,6 ăngstrong.
C. 2060,4 ăngstrong.
D. 1545,3 ăngstrong.
10. Một gen khi tái bản được môi trường nội bào cung cấp 3636 nuclêôtit, trong đó có 426 nuclêôtit loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nuclêôtit. Số lần gen tự nhân đôi là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
11. Một gen có số nuclêôtit loại A bằng 240 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G=3/2A. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình tự sao là:
A. 11400
B. 4686
C. 10920
D. 10080
12. Hai gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt và đều dài 3060 ăngstrong. Gen I có 20% nuclêôtit loại A; Gen II có 30% nuclêôtit loại A. Tổng số gen con tạo ra từ quá trình nhân đôi của 2 gen là:
A. 8
B. 16
C. 12
D. 24

Nhận xét

  1. Trả lời
    1. Chỉ ra đề cho các em giải, chỗ nào không hiểu thì trao đổi rõ ở mục comment (phần hồi).

      Xóa
  2. Thầy ơi .cho em hỏi..trong nhân đôi adn..liên kết hidro được hình thành trước hay sau liên kết hóa trị vậy thầy.em xem một số nơi lại thấy ngta nói là liên kết hidro đc hình thành trước..mà vẫn thấy phân vân thầy ạ!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Đúng là cái này ít tài liệu đề cập và chương trình phổ thông không bàn đến em à!

      Xóa
  3. thầy ơi bài này làm sao ạ?
    Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 17.106
    cộng hóa trị. Phân tử ADN này nhân đôi liên
    tiếp 3 lần.Số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotid trong quá trình nhân đôi của ADN là

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Công thức và ví dụ ở trên đã nói rõ, em đọc kỹ sẽ hiểu nhé!

      Xóa
  4. Thầy ơi cho e công thức liên kết hóa trị làm như thế nào ạ

    Trả lờiXóa
  5. Thầy ơi tính số lần tự Nhân Đôi của gen khi biết tổng sống Nu do các gen con tạo ra và chiều dài của mỗi gen như thế nào ạ?

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g