Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân?
Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau:
  • NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào.
  • Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit.
  • Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động.
  • Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau:
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Số NST đơn
0
0
0
4n
2n
Sô NST kép
2n
2n
2n
0
0
Số crômatit
4n
4n
4n
0
0
Số tâm động
2n
2n
2n
4n
2n
  • Tương tự như vậy  bạn cũng có thể tìm được số NST, số crômatit, số tâm động có trong tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân như bảng sau:
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì trung gian
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
Số NST đơn
0
0
0
0
0
0
0
2n
n
Sô NST kép
2n
2n
2n
2n
n
n
n
0
0
Số crômatit
4n
4n
4n
4n
2n
2n
2n
0
0
Số tâm động
2n
2n
2n
2n
n
n
n
2n
n
Như vậy bạn có thể hoàn thành bài tập mình đưa ra ở trên chưa nào? Hãy thử điền vào xem sao nhé. (đề bài cho 2n =32)
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Số NST đơn





Sô NST kép





Số crômatit





Số tâm động





Để nắm vững thông qua các dạng bài tập sinh học tương tự, các em có thể tham khảo thêm cuốn Tài liệu luyện thi SINH HỌC 4.0.

Nhận xét

  1. M
    ột hợp tử của cugf 1 loài nguyên phân 1 số lần cho tế bào con băng 1/3 số NST đơn trong bộ NST 2n của loài.Quá trình nguyên phân của Tb đó môi trường cung cáp 168 NST đơn mới tương đương

    a,X/Đ bộ NST 2n của loài

    b,Tính số lần phân bào của tế bào đã cho ?

    c,Tính số lần tâm động có trong tất cả các tế bào con đc khi kết thúc quá trình nguyen phân

    Trả lờiXóa
  2. thầy ơi giải giúp em bài này với ạ

    Trả lờiXóa
  3. Thầy ơi giúp e bài này với ạ!!!!
    Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực được kí hiệu là BbDdXY(mỗi chữ cái ứng với 1 NST đơn)
    1.nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp,trong quá trình đó hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bn lần nguyên phân? Cần cung cấp nguyên liệu để tạo thành bn NST đơn mới?
    2.viết kí hiệu bộ NST ở kì giữa và kì cuối trong trường hợp nguyên phân bình thường?
    3.nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp XY,viết kí hiệu bộ NST trong các tb con tạo ra,trong những trường hợp có thể xảy ra?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Những bài dài dòng thế này, hẹn em ở những bài viết mới sắp tới của thầy trên blog nhé! Có thời gian thầy viết chi tiết cho dạng bài tập như thế này.

      Xóa
  4. dạ cho em hỏi.vai tro cua nguyên phân và giảm phân trong quá trình sinh sản của sinh vật?

    Trả lờiXóa
  5. thầy ơi em vẫn k hiểu, thầy có thể lấy ví dụ và đáp án của bài ra để giải thik cho em k

    Trả lờiXóa
  6. thay oi em chac la hieu rui thay à

    Trả lờiXóa
  7. Thầy ơi giúp em giải bài tập này với
    Trong tinh hoàn của thỏ đực có 2n=44, có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp một số lần và tạo ra tổng sô tế bào con chứa 2112 tâm động.
    a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm.
    b) Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc một phát triển thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất thụ tinh

    Trả lờiXóa
  8. một tế bào có bộ nst dược kí hiệu AaBbXY.
    a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
    b . đây là loài đực hay cái?vì sao?
    c. Viết kí hiệu của nst khi tế bào này thực hiện giảm phân qua các kì

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. A)2n=6
      B) cặp giới tính là XY nhưng ko cho bt loài nào nên không biết đực hay cái
      C)Viết ra dài lắm :vv

      Xóa
    2. a;2n=8
      dayla loại duc nhé vì bộ nst 2n=8 => đây là loại ruồi dấm
      c;bạn tự viết nhé, de mà

      Xóa
    3. a/. 2n= 6.
      b/. ?????
      c/. - Trung gian I= đầu I = giữa I= sau I= AAaaBBbbXXYY.
      - Cuối I= đầu II= giữa II = sau II: AABBXX và aabbYY (hoặc AABBYY và aabbXX hoặc AAbbXX và aaBBYY hoặc AAbbYY và aaBBXX).
      - Kì cuối II: ABX và abY (hoặc abX và ABY, hoặc AbX và aBY hoặc AbY và aBX)

      Xóa
    4. a/. 2n= 6.
      b/. ?????
      c/. - Trung gian I= đầu I = giữa I= sau I= AAaaBBbbXXYY.
      - Cuối I= đầu II= giữa II = sau II: AABBXX và aabbYY (hoặc AABBYY và aabbXX hoặc AAbbXX và aaBBYY hoặc AAbbYY và aaBBXX).
      - Kì cuối II: ABX và abY (hoặc abX và ABY, hoặc AbX và aBY hoặc AbY và aBX)

      Xóa
  9. vậy mấy số o trong bảng là sao ạ
    e chưa hiểu

    Trả lờiXóa
  10. thầy điền vào bảng làm mẫu cho e đi ạ.
    giải thích giùm e mấy chữ 2n và 4n trong bảng dc hk ạ.

    Trả lờiXóa
  11. ống dẫn sinh dục có 10 tb sinh dục thực hiện 1 số lần NP đòi hỏi MT cung cấp 2480 NST đơn. các tế bào con sinh ra đều GP tạo ra ác giao từ MT cung cấp thêm 2560 nst đơn. biết số hiệu suất thụ tinh của gia từ 10% đã hình thành 128 hợp tử.... A> sax định bộ NST lưỡng bộ của loài B> xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra các giáo tự do

    Trả lờiXóa
  12. Thầy ơi em có bài này thầy giúp em với ạ. Ở người có bộ nst 2n=46. Hãy xác định số cặp nst tương đồng trong từng kì của giảm phân 1 và 2.

    Trả lờiXóa
  13. thầy ơi giải giùm con bài nạy với : có 5 tế bào lưỡng bội 2n= 78 tiến hành nguyên phân 3 lần để tạo ra các tế bào con các tế bào con này nguyên phân thêm 1 lần nửa ở kì giửa của lần nguyên phân thứ 4 có được bao nhiu NST, số tâm động ở kì sau của lần nguyên phân thứ 4, số cromatic ở kì đầu của lần nguyên phân thứ 4
    thầy giúp con nha thầy

    Trả lờiXóa
  14. giải hộ em vs ạ:cho biết 2n = 6 trong 1 cơ thể đực xét 5 tế bào sinh dục đực sơ khai ( tế bào mầm ) nguyên phân liên tiếp 5 lần để tạo ra các tinh nguyên bào, phân nửa số tinh nguyên bào này, số tinh nguyên bào này tiếp tục giảm phân tạo ra tinh trùng
    a. tính số tinh trùng được tạo ra
    b. tính tổng số NST tự do, do môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình phát sinh giao tử nói trên

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. A)số TT=5*2^5/2*4=320(TT)
      B)MTCC=NP+GP=5*(2^5-1)*6+5*2^5*6=1890(NST)

      Xóa
  15. 1 tế bào của người có bộ NST là 2n=46
    a, tính số NST đơn,kép, số cromtit, số tâm động của 1 tế bào ở từng kì của nguyên phân, giảm phân 1 và giảm phân 2
    B,nếu tế bào này nguyên phân liên tiếp 5 lần ở giai đoạn sinh sản thì môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới cho quá trình này?
    C, Nếu các tế bào con tạo ra ở quá trình nguyên phân nói trên, lớn lên và đều thực hiện giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường thì số tinh trùng tạo ra là bao nhiêu?

    Trả lờiXóa
  16. Cho em hỏi : Nếu có 5 tế bào với (2n = 24 ) thì sau quá trình GP thì số NST kép là bao nhiêu ạ ?

    Trả lờiXóa
  17. Thầy ơi tại sau ở nguyên phân kì sau đang là 2nkep thì đến kì cuối chỉ còn 4nđơn thôi ạ?, tại sao 2 cái lại có sự khác nhau ạ

    Trả lờiXóa
  18. mình thấy công thức phía trên viết 1 số chỗ không hợp lý lắm. ví dụ tính số cromatit thì công thức phải tách ra là 2.2n chứ không thể là 4n được vì nếu viết 4n thì nhiều người sẽ nhầm tưởng rằng đây là bộ nst tứ bội.

    Trả lờiXóa
  19. Thầy ơi giải dùm em câu này với ạ.
    Cho 1 tb của 1 loài có 2n=24 thực hiện nguyên phân liên tiếp 6 lần.
    a) Xác định số tb còn sau nguyên phân
    b) Xác định số NST đơn, NST kép, số tâm động vào kì đầu, kì giữa, kì sau của lần nguyên phân thứ 4
    c) Giả sử 1/2 số tb con sau nguyên phân thực hiện giảm phân tạo ra giao tử cái. Số còn lại giảm phân tạo giao tử đực. Hãy xác định số NST đơn bội bị tiêu biến khi cho 2 loại giao tử trên kết hợp
    Em cảm ơn ạ

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g