Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

Câu hỏi trắc nghiệm chủ đề: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

 Tuyển chọn 20 câu hỏi trắc nghiệm chủ đề: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Câu 1: Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm (%) trong khối lượng tươi của cơ thể thực vật?

   A. 70-90 %.                      B. 30-70 %.                       C. 90-100 %.                    D. 50-80 %.

Câu 2: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

   A. Nitrogen.                      B. Iron.                             C. Manganese.                  D. Molybdenum.

Câu 3: Các nguyên tố khoáng được rễ cây hấp thụ ở dạng nào?

   A. Đơn chất.                                                               B. Hợp chất.

   C. Tự do.                                                                    D. Ion hòa tan.

Câu 4: Các nguyên tố khoáng trong đất chủ yếu được cơ quan nào của cây hấp thụ?

   A. Rễ                                B. Thân                             C.                                 D. Rễ và lá

Câu 5: Nồng độ ${Ca}^{2+}$ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ hấp thụ ${Ca}^{2+}$ bằng cơ chế?

   A. Thụ động.                     B. Chủ động.                    C. Khuếch tán.                 D. Thẩm thấu.

Câu 6: Khi nói về vai trò của nước đối với thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Nước chỉ tham gia cấu tạo tế bào mà không có chức năng điều hòa sinh lí.

   B. Nước chỉ có chức năng điều hòa sinh lí mà không tham gia cấu tạo tế bào.

   C. Nước vừa có chức năng cấu tạo tế bào, vừa có khả năng điều hòa sinh lí.

   D. Nước là chất vô cơ nên ít có ý nghĩa đối với đời sống của các loài thực vật.

Câu 7: Trong thân cây, ion khoáng được vận chuyển chủ yếu theo con đường

   A. gian bào.                                                                B. tế bào chất.

   C. mạch gỗ từ dưới lên.                                             D. mạch rây từ trên xuống.

Câu 8: Nước từ đất vào lông hút cùa rễ theo cơ chế

   A. chủ động và cần có sự cung cấp năng lượng.

   B. thụ động và không cần cung cấp năng lượng.

   C. thẩm thấu từ môi trường ưu trương sang môi trường nhược trương.

   D. khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao sang nơi có áp suất thẩm thấu thấp.

Câu 9: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là

   A. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

   B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

   C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

   D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 10: Khi nói về trao đổi nước của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thực vật trên cạn, nước được rễ cây hút vào thông qua các tế bào lông hút.

II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.

III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó nước được thoát chủ yếu qua bề mặt lá.

IV. Ở thực vật thủy sinh, nước chỉ được hấp thụ vào cơ thể thông qua hệ thống rễ.

   A. 1                                   B. 2 .                                 C. 3 .                                 D. 4 .

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Lá già có lớp cutin dày hơn lá non.

   B. Lá non thường có lớp cutin mỏng hơn lá trưởng thành.

   C. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn so với lá già.

   D. Khí khổng thường phân bố ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên của lá.

Câu 12: Hơi nước được thoát qua lá theo hai con đường

   A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu.

   B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu.

   C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu.

   D. Qua lớp cutin là chủ yếu và qua lớp biểu bì là thứ yếu.

Câu 13: Quá trình hấp thụ thụ động ion khoáng có đặc điểm:

I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

II. Nhờ có enzim nên các ion cần thiết được vận chuyển thụ động.

III. Không cần tiêu tốn năng lượng.

IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có các kênh protein trên màng.

   A. II, IV.                          B. I, III.                            C. I, IV.                            D. II, III.

Câu 14: Mạch rây gồm các loại tế bào nào?

   A. Tế bào hình rây và tế bào nhu mô.

   B. Tế bào kèm và tế bào nhu mô.

   C. Tế bào ống rây và tế bào kèm.

   D. Ống rây và tế bào biểu bì.

Câu 15: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

   A. lực liên kết giữa các phân tử nước.

   B. lực đẩy của rễ (áp suất rễ).

   C. lực hút do thoát hơi nước ở lá.

   D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.

Câu 16: Cấu tạo mạch gỗ gồm

   A. các tế bào chết là quản bào và mạch ống.             B. các tế bào sống là mạch ống và quản bào.

   C. các tế bào chết là mạch rây và mạch ống.             D. các tế bào sống là mạch rây và mạch ống.

Câu 17: Thành của mạch gỗ

   A. được linhin hóa tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và thấm nước.

   B. được cutin hóa tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và không thấm nước.

   C. được cutin hóa tạo cho mạch gỗ có độ cứng chắc và thấm nước.

   D. được linhin hóa tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước.

Câu 18: Thành phần dịch mạch gỗ gồm

   A. nước, ion khoáng và chất hữu cơ được rễ hấp thụ.

   B. nước, ion khoáng và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá.

   C. nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ.

   D. nước, ion khoáng và chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ.

Câu 19: Lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất qua con đường thoát hơi nước là khoảng

   A. 82%.                             B. 88%.                             C. 90%.                            D. 98%.

Câu 20: Phần lớn các loài thực vật, khí khổng phân bố ở hai mặt của lá như thế nào?

   A. Mặt trên nhiều hơn mặt dưới.

   B. Mặt dưới nhiều hơn mặt trên.

   C. Tương đương nhau.

   D. Chỉ tập trung ở mặt dưới của lá.

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g