Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

Câu hỏi trắc nghiệm chủ đề: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?

A. Một số sinh vật có thể tồn tại mà không cần quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.

B. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là hai quá trình độc lập với nhau trong cơ thể sống.

C. Vật chất và năng lượng được sinh vật lấy vào cơ thể và tái sử dụng nhiều lần.

D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật không có vai trò nào sau đây?

A. Giúp bài tiết các chất thải và chất độc hại ra môi trường bên ngoài.

B. Giúp cho sinh vật thích nghi với mọi điều kiện sống của môi trường.

C. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình hình thành chất sống của cơ thể.

Câu 3: Khi nói về các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình đồng hóa các chất chỉ xảy ra ở sinh vật tự dưỡng mà không xảy ra ở sinh vật dị dưỡng.

B. Thực vật lấy các chất từ môi trường nhưng không có quá trình bài tiết các chất ra khỏi cơ thể.

C. Quá trình vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng nhu cầu của cơ thể xảy ra ở cả động vật và thực vật.

D. Quá trình điều hòa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng chỉ xảy ra ở động vật mà không có ở thực vật.

Câu 4: Một số dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật và các ví dụ tương ứng được cho trong bảng sau đây:


Trong các tổ hợp ghép sau đây, tổ hợp ghép đúng nhất là

A. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b và 5-e.

B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c và 5-e.

C. 1-e, 2-c, 3-d, 4-b và 5-a.

D. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b và 5-e.

Câu 5: Dạng năng lượng được giải phóng và trả lại cho môi trường từ sinh vật là

A. hóa năng.

B. ATP.

C. nhiệt năng.

D. quang năng.

Câu 6: Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới ở sinh vật không có giai đoạn nào sau đây

A. Giai đoạn tổng hợp.

B. Giai đoạn huy động năng lượng.

C. Giai đoạn phân giải.

D. Giai đoạn tái sinh năng lượng.

Câu 7: Trong quá trình chuyển hóa năng lượng của sinh giới, năng lượng chủ yếu được huy động để phục vụ cho các hoạt động sống của sinh vật là

A. hóa năng trong chất hữu cơ.

B. ATP.

C. quang năng.

D. nhiệt năng.

Câu 8: Sinh vật tự dưỡng (sinh vật sản xuất) có bao nhiêu vai trò sau đây?

I. Cung cấp $O_2$ cho hoạt động sống của các sinh vật.

II. Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.

III. Điều hoà khí hậu.

IV. Phân hủy các chất hữu cơ trả lại cho môi trường.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 9: Tập hợp thứ tự nào sau đây thể hiện đúng dòng năng lượng trong quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới?

I. Năng lượng ánh sáng.

II. ATP.

III. Các hoạt động sống.

IV. Năng lượng hóa học (tích lũy trong các hợp chất hữu cơ).

A. II → IV → I → III.

B. II → I → III → IV.

C. I → IV → II → III.

D. I → II → IV → III.

Câu 10: Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên trái đất là

A. Năng lượng phóng xạ.

B. Năng lượng ánh sáng mặt trời.

C. Điện năng.

D. Hóa năng.

Làm bài trắc nghiệm online chủ đề này tại: https://k12.giaovien.edu.vn/



Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g