Năm học 2023-2024 Quảng Văn Hải đã phát hành bản mới nhất Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia SINH HỌC 4.0 Trình bày đẹp hơn, mãu in đẹp hơn, đóng thành sách. Gộp lại 1 cuốn cho tiện mang theo. Cập nhật nội dung đã đề cập ở kỳ thi THPT Quốc Gia , đề minh họa và các đề thi thử mới nhất. Bổ sung phần trắc nghiệm sinh học 11 (trích từ các trường chuyên cả nước). Nâng cấp hệ thống hỗ trợ kiểm tra, hỗ trợ online Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia SINH HỌC 4.0 sẽ giúp gì cho bạn? Hệ thống kiến thức lý thuyết từ cơ bản đến chuyên sâu, đặc biệt những nội dung sách giáo khoa chưa có điều kiện phân tích; những nội dung hay bị hiểu nhầm. Hơn 100 bài tập mẫu phủ kín các dạng bài tập sinh học THPT, các bài tập được trình bày dễ hiểu theo bản chất và cách giải nhanh nâng cao bằng công thức toán. Đặt biệt có lưu ý những nội dung hay lỗi mà học sinh thường gặp phải. Khoảng 2000 câu hổi trắc nghiệm được sắp xếp theo chuyên đề, các em có đủ bộ câu hỏi để tự luyện mà không cần ph
Câu 117, mã đề 218 kì thi THPT Quốc Gia môn sinh năm 2019 có nội dung như sau:
Trước hết dựa vào dữ kiện đề cho ta quy ước như sau:
* Quy ước gen:
+ A- thân xám >> a- thân đen
+ B- cánh dài >> b- cánh cụt
+ D- mắt đỏ >> d- mắt trắng
Dựa vào phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$. Suy ra, gen A và B cùng nằm trên NST thường (liên kết) ; gen D nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
* Tách phép lai P thành 2 phép lai như sau:
- PL1 : $\frac{AB}{ab}\times \frac{AB}{ab}$
- PL2 : ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y$
* Tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F1 ở từng phép lai:
- Tỉ lệ kiểu hình F1 ở PL1:
+ Thân xám, cánh dài = 0,5 + (aa,bb) = 0,7.
+ Thân xám, dài đồng hợp cả 2 cặp gen gen = 0,4×0,5 = 0,2
- Tỉ lệ kiểu hình ở PL1 :
+ Ruồi cái mắt đỏ = 0,5.
+ Ruồi cái mắt đỏ đồng hợp = 0,25.
* Tính kết quả cần tìm:
- Rồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = 0,7×0,5 = 0,35 (7/20).
- Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp cả 3 cặp gen = 0,2×0,25 = 0,05 (1/20).
Vậy tỉ lệ cần tìm là : 1/7.
Nếu bạn muốn tìm hiểu công thức giải nhanh bài tập di truyền vận dụng trong bài giải này vui lòng than khảo thêm bài viết: Công thức tính nhanh tần số hoán vị gen.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi thân cái xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/40.
B. 21/40.
C. 1/7.
D. 7/20.
Hướng dẫn phân tích và giải
Đây là bài tập tích hợp quy luật di truyền phân li, phân li độc lập, lên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết giới tính. Nên chỉ dành cho các bạn đã vững từng quy luật di truyền mới có thể hiểu bài giải. Vì vậy nếu bạn cần tìm những bài đơn giản cho từng quy luật di truyền để học. Sau khi vững hay quay lại học bài này nhé. Cho dù bạn có vững từng quy luật di truyền nhưng trước khi xem bài hướng dẫn giải bên dưới bạn cần tự giải trước thử đã nhé. Đảm bảo bạn đã thuộc lòng đề rồi mà vẫn chưa giải được thì mời bạn tham khảo bài giải sau:
Trước hết dựa vào dữ kiện đề cho ta quy ước như sau:
* Quy ước gen:
+ A- thân xám >> a- thân đen
+ B- cánh dài >> b- cánh cụt
+ D- mắt đỏ >> d- mắt trắng
Dựa vào phép lai P: $\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y$. Suy ra, gen A và B cùng nằm trên NST thường (liên kết) ; gen D nằm trên NST giới tính X (không có trên Y).
* Tách phép lai P thành 2 phép lai như sau:
- PL1 : $\frac{AB}{ab}\times \frac{AB}{ab}$
- PL2 : ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y$
* Tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình F1 ở từng phép lai:
- PL2: ${{X}^{D}}{{X}^{d}}\times {{X}^{D}}Y$ cho ra F1 có tỉ lệ KG : 1/4 ${{X}^{D}}{{X}^{D}}$: 1/4${X^D}{X^d}$ : 1/4 ${X^D}{Y}$ : 1/4 ${X^d}{Y}$và tỉ lệ kiểu hình 3 măt đỏ : 1 mắt trắng.
- PL1 : $\frac{AB}{ab}\times \frac{AB}{ab}$ chưa xác định được có hoán vị hay hay không và hoán vị với tỉ lệ bao nhiêu % nên chưa viết được chính xác tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1. Nhưng chúng ta lưu ý rằng là ở rồi gấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái (theo thông tin của sách giáo khoa). Hơn nữa để xem PL1 có hoán vị hay không và tần số hoán vị là bao nhiêu % thì ta có thể đặt ẩn phụ rồi tính. Tuy nhiên dạng bài này chúng ta có thể áp dụng công thức tính nhanh tần số hoán vị như sau :
+ Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F1 = 0,5% + (aa,bb).
+ Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 = 0,25 – (aa, bb).
Như vậy :
+ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ = (xám, dài)×đỏ) = (0,5 + (aa,bb))×3/4 (1).
+ Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng = (xám, cụt)×trắng = (0,25-(aa,bb))×1/4 (2).
Theo đề, (1) + (2) = 0,5375. Hay (aa,bb) ruồi thân đen, cánh cụt = 0,2. Suy ra, ruồi cái P giảm phân cho giao tử $\underline{ab}$ = 0,4 (vậy tần số hoán vị f = 20%).
* Tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 ở từng phép lai theo yêu cầu của đề bài:- Tỉ lệ kiểu hình F1 ở PL1:
+ Thân xám, cánh dài = 0,5 + (aa,bb) = 0,7.
+ Thân xám, dài đồng hợp cả 2 cặp gen gen = 0,4×0,5 = 0,2
- Tỉ lệ kiểu hình ở PL1 :
+ Ruồi cái mắt đỏ = 0,5.
+ Ruồi cái mắt đỏ đồng hợp = 0,25.
* Tính kết quả cần tìm:
- Rồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = 0,7×0,5 = 0,35 (7/20).
- Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ đồng hợp cả 3 cặp gen = 0,2×0,25 = 0,05 (1/20).
Vậy tỉ lệ cần tìm là : 1/7.
Nếu bạn muốn tìm hiểu công thức giải nhanh bài tập di truyền vận dụng trong bài giải này vui lòng than khảo thêm bài viết: Công thức tính nhanh tần số hoán vị gen.
Trong bài tập này nhiều em đã vững cách giải nhưng lại gặp một số sai sót sau:
- Quên mất ruồi được không có hoán vị gen (cái này đề cài vào kiến thức lưu ý bạn phải nhớ). Nếu bạn tính ra hoán vị gen cả 2 giới.
- Không đọc kỹ đề hỏi: rất nhiều bạn tính kết quả ruồi thân xánh, cánh dài, mắt đỏ mà không đọc được chữ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Cho em hỏi tại sao lại như vậy ạ . E cảm ơn ạ
Trả lờiXóaSuy ra, ruồi cái P giảm phân cho giao tử ab−− = 0,4 (vậy tần số hoán vị f = 20%).
V số KG của phép lai 1 là bao nhiêu v ạ. E cảm ơn ạ
Trả lờiXóa