DNA VÀ CƠ CHẾ TÁl BẢN DNA YÊU CẦU CẦN ĐẠT Dựa vào cấu trúc hoá học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A-T và G-C. Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Một phân tử hữu cơ cần phải có các đặc điểm cấu trúc như thế nào để có thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền? I. CHỨC NĂNG CỦA DNA DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide trong các phân tử DNA là đủ lớn và đa dạng nên bộ máy phân tử của tế có thể tạo ra mọi đặc điểm của tế bào và cơ thể sinh vật. Không những chứa được nhiều thông tin, DNA còn có khả năng tái bản chính xác, nhờ vậy thông tin di truyền của tế bào được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Hình 1.1 cho thấy, đặc điểm cấu trúc của DNA phù hợp với chức năng n
Trong đề thi TN THPT môn Sinh học năm 2020 lần 2 có 8 câu thuộc phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cụ thể như sau:
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T = 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtít loại
A của gen này là A. 426.
B. 639.
C. 355.
D. 213.
Câu 2: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn mở đầu?
A. 3’TAG5’.
B. 3’GAX5’.
C. 3’TTG5’.
D. 3’XAX5’.
Câu 3: Côđon nào sau đây mã hóa axit amin?
A. 5’UAA3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’GXX3’.
D. 5’UGA3’.
Câu 4: Mạch thứ nhất của 1 gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtít. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen này có bao nhiêu nuclêôtít?
A. 1400.
B. 700.
C. 1200.
D. 2400.
Câu 5: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin.
B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn.
Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu?
A. 11.
B. 12.
C. 25.
D. 23.
Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn.
D. Chuyển đoạn trong 1 NST.
Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là
A. 7.
B. 15.
C. 13.
D. 21
Các bạn tham khảo thêm các bài viết chuyên đề sau:
Nhận xét
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!