Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Hướng dẫn cách thiết kế phiếu trả lời trắc nghiệm trong ZipGrade (ZipGrade Form)

Mặc định trong ZipGrade có sẵn 3 mẫu phiếu trả lời trắc nghiệm (hay gọi là ZipGrade Form) là 20, 50 và 100. Để xem mẫu thầy cô vào trình đơn Answer Sheet để xem và tải về để in và để phát cho học sinh làm bài. Sau đó dùng ứng dụng chấm trắc nghiệm bằng điện thoại ZipGrade để chấm thông qua camera điện thoại. Tuy nhiêu phiếu này chưa phù hợp với yêu câu của thầy cô như sô lượng câu hỏi, số ký tự trong phần Studen ZipGrade ID hay số phương án trả lời là A, B, C, D, E.

Thầy cô muốn có mẫu phiếu riêng, có số ID ZipGRade tùy chọn hoặc không hiển thị lên phiếu, chỉ có 4 phương án chọn là A, B, C, D và số lượng câu hỏi tùy chọn theo yêu cầu của mỗi loại bài kiểm tra trắc nghiệm. Như vậy thầy cô cần phải tạo phiếu mới cho riêng mình. Lưu ý là thầy cô phải tạo, hoặc import mẫu phiếu phù hợp vào tài khoản của mình thì mới có thể thực hiện in ra cho học sinh trả lời cũng như tiến hành chấm được. Thầy cô hay gặp lỗi là thầy mẫu phiếu đẹp nhưng chỉ bản PDF hay file PNG rồi in cho học sinh làm và sau đó tiến hành chấm bằng ứng dụng ZipGrade.



Sau khi tạo xong hệ thống sẽ lưu cho bạn để sử dựng trong mục Quiz để tiến hành chấm bài cho mẫu này và bản in giấy để thầy co phát cho học sinh làm bài. Thầy cô có thể sử dụng một số mẫu mà cộng đồng giáo viên đã thiết kế và chia sẻ tại đây.
Bài tiếp theo: Hướng dẫn cách chấm bài trắc nghiệm với ứng dụng ZipGrade

Nhận xét

  1. có thể tạo phiếu tô mã đề giống như của bộ không vậy admin? VD như 321; 819, ....

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Dạ không được thầy nhé. Mã đề chỉ một kí tự hoặc bằng số hoặc chữ và chỉ tối đa là 5 mã đề thôi.

      Xóa
  2. Mình tìm mua sách tiếng việt viết về methyl hoá DNA. 0943484898. Xin cảm ơn.

    Trả lờiXóa
  3. Nhờ thầy hướng dẫn cách chấm nhiều mã đề

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 1. Thầy tải loại phiếu có chỗ tô mã đề.
      2. Khi học sinh làm sẽ tô vào mã đề tương ứng.
      3. Nhập đáp án các mã đề ở mục Key A, B, C,....
      4. Tiến hành chấp, ứng ụng sẽ tự đọc mã đề và chấm. Thầy cô không cần phải sắp xếp theo mã đề.
      Thầy có thể tham khảo thêm video ở đây https://youtu.be/UVn6Xr2Nmlg

      Xóa
  4. Tại sao zipgrade không chấm hết hoặc quét hết tất cả các câu hỏi vậy ạ?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Mình không hiểu câu hỏi lắm. Cần hỗ trợ vui lòng gửi hình ảnh về email hoặc zalo của mình sẽ hỗ trợ!

      Xóa
  5. Có thể dùng mẫu phiếu của thầy làm sẵn chấm trắc nghiệm được không thầy? Hay phải tài khoản

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Có thể sử dụng phiếu đã được tạo và chia sẻ bởi cồng đồng giáo viên sử dụng zipgrade thầy nhé. Để nạp phiếu sẵn có thầy cô cần có link của mẫu form zipgrade đó. Thầy cô tham khảo cách nạp phiếu tại link: http://shop.dayhoc.org/zipgrade-form.html

      Xóa
  6. xin hỏi làm sao để add key ạ? khi add key ko save đượcmà chỉ chám đc theo1key dầ tiên. Chân thành cảm ơn!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Trong mục Key (Edit Key), sau khi nhập đáp án cho mã 1 xong thầy chọn vào Primary Key/Add New Key.... Cửa sổ hiện lên thầy chọn vào Provide Answers. Sau đó nhập đáp án cho mã đề mới nhé. Tương tự thầy (cô) nhập đáp án cho các mã đề còn lại trong ZipGrade!

      Xóa
  7. Thầy ơi cho hỏi, pm này có cho chấm 8 mã đề không thầy.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Ứng dụng này chấm tôi đa chỉ được 5 mã đề thôi thầy nhé.

      Xóa
  8. thầy ơi, vui lòng cho em hỏi mẫu trả lời câu hỏi trắc nghiệm khác với form trong phần mềm thì máy có quét ko ạ?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Để chấm được thì phiếu (form đấy) phải có trong ứng dụng. Ngoài 3 form zipgrade mặc định thì thầy cô có thể tự tạo form hoặc nạp form của thầy cô khác tạo và chia sẻ. Các nạp thêm form thì thầy cô có thể tìm trên google hoặc tìm trong trang SHOP.edu.vn

      Xóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g