30 câu Trắc nghiệm Tiêu hóa ở động vật (phần 1) Câu 31: Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là A. dạ dày, ruột non, ruột già B. thực quản, dạ dày, ruột non. C. miệng, thực quản, dạ dày. D. miệng, dạ dày, ruột non. Câu 32: Dạ dày đơn có ở A. thú ăn thịt, thú ăn tạp và một số thú ăn cỏ. C. thú ăn thịt và thú ăn tạp. B. tất cả các loài thú ăn cỏ. D. thú ăn tạp và một số thú ăn cỏ. Câu 33: Protein được phân hủy trong dạ dày thành polypeptide. Biểu đồ dưới đây mô tả nồng độ của protein và polypeptide trong dạ dày qua 90 phút. Tỷ số giữa nồng độ protein và nồng độ polypeptit trong dạ dày sau 30 phút bằng bao nhiêu? A. 3: 5 B. 5: 3 C. 13: 7 D. 7:13 Câu 34: Ở động vật chưa có hệ tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào? A. Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hoá nội bào. C. Tiêu hóa ngoại bào sau đó là tiêu hoá nội bào. D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào Câu 35: Quá trình tiêu hoá thức ăn
Một dung dịch đường glucozơ có nồng độ 0,01M. Hãy xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch ở nhiệt độ 25 độ C?
Thư của bạn Hoàng Yến
Bài này ta dung công thức tính áp suất thẩm thấu (ASTT) của tế bào như sau:
P = RTCi = 0,82.(273+25).0,01.1 = 0,24354 (atm)
Công thức tính áp suất thẩm thấu (ASTT) của tế bào như sau: P = RTCi
P : Áp suất thẩm thấu (atm)
R : hăng số ≈ 0,082 amt/độ K.mol
T : nhiệt độ tuyệt đối (ºK) = (ºC) + 273
C : nồng độ mol/l; C = n/V; n: số mol chất tan; V: thể tích dung dịch
i: hệ số Van Hôp, lượng tiểu phân chất tan phân ly và tái hợp khi tan vào dung mô:
i = 1 + α(n-1)i = (n/n0)(ν-1) + 1 = α(ν-1) + 1
α = n/n0
n: số mol chất đã điện li
n0: tổng số mol chất hòa tan
v: số ion tạo ra từ 1 phân tử chất điện li.
Áp suất thẩm thấu của dung dịch lỏng chứa chất tan không điện li thỏa mãn phương trình: P = CRT
Thay C = n/V = m/MV à ta được: PV = (m/M)RT
V: thể tích dung dịch (lít) chứa m gam chất tan.
M: Khối lượng phân tử của chất tan
Ngoài bài trên mình đưa thêm một bài nữa để các bạn tham khảo, đề bài như sau:
Một dung dịch chứa glucozo và NaCl với nồng độ lần lượt là 0,02M và 0,01M. Hãy xác định ASTT của dung dịch ở nhiệt độ 27 độ C?
Hướng dẫn:
Ta biết ASTT của dung dịch (dd) = ASTT do glocozo + ASTT do NaCl
mà: ASTT do glucozo = RTCi = 0,82.(273+27).0,02.1 = 0,492 (atm);
ASTT do NaCl = 0,82.(273+27).0,01.2 = 0,492 (atm).
Vây ASTT của dung dịch = 0,492 + 0,492 = 0,984 (atm).
Qua hai bài tập nhỏ này giúp các bạn làm quen thêm với các dạng bài tập sinh học thường ra trong đề thi HSG môn sinh các cấp.
Add có thể giải thích cho e về i= 1+a(n-1)?
Trả lờiXóa- cái a là phụ thuộc vô cái chất bài cho:
XóaA=0 khi chất k phân li
A=1 khi phân li
Vd : c6h12o6 thì a = 0 lúc đấy thì cái i = 1 luôn
Còn nếu là chất phân ly thì A= 1 thì lúc này ta hạt đi tìm n nữa ( n là số ion bị li ra )
Vd : nacl -> na+ + cl-
-> n=2
-> i =2
tại sao chỗ NaCl lại nhân 2
Trả lờiXóaMột dung dịch đường glucozo có nồng độ 0,01%. Hãy xác định Ptt của dung dịch biết nhiệt độ của dung dịch là 25•C. (giải đầy đủ giúp em với ạ. Em ra kết quả khác các bạn cùng lớp mà không biết là sai chỗ nào ạ)
Trả lờiXóaCòn nếu cacl2 thì a bằng 2 n bằng 2 đk bạn
Trả lờiXóaAi giải thích hộ em cái phương trình thay C ở dưới đc k ạ??
Trả lờiXóa0.0821 mà bài tập thay số nhầm à ?
Trả lờiXóa