Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

30 câu bài tập trắc nghiệm sinh học phần Quy luật phân li - Menđen

Tuyển tập 30 bài tập trắc nghiệm sinh học phần Quy luật phân li để các em làm quen với dạng bài tập các quy luật di truyền.

1. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho $F_1$ có tỉ lệ kiểu hình là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. Aa x Aa
B. AA x Aa
C. Aa x aa
D. AA x aa
2. Bản chất quy luật phân ly của Menđen là:
A. Sự phân ly đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
B. Sự phân ly kiểu hình ở $F_2$ theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
C. Sự phân ly kiểu hình ở $F_2$ theo tỉ lệ 3 : 1.
D. Sự phân ly kiểu hình ở $F_2$ theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
3. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, tỉ lệ kiểu hình ở cây $F_1$ sẽ như thế nào? Biết một gen qui định một tính trạng.
A. 100% hạt vàng.
B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
D. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
4. Ở người kiểu gen $I^AI^A$, $I^OI^A$ qui định nhóm máu A; kiểu gen $I^BI^B$ qui định nhóm máu B; kiểu gen $I^AI^B$ qui định nhóm máu AB; kiểu gen $I^OI^O$ qui định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn hai đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B. Hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu B.
5. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, $F_1$ được 75% cây thân cao, 25% cây thân thấp. Để khẳng định cây thân cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện:
A. Mỗi gen chỉ có 2 alen.
B. P phải thuần chủng.
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Tính trạng do một cặp gen quy định.
6. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được $F_1$ gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây $F_1$ tự thụ phấn cho $F_2$ gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở $F_1$ là:
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3
D. 1/4.
7. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch?
A. (đực) AA x (cái) aa và (đực) Aa x (cái) aa.
B. (đực) AA x (cái) aa và (đực) aa x (cái) AA.
C. (đực) AA x (cái) aa và (đực) AA x (cái) aa.
D. (đực) Aa x (cái) Aa và (đực) Aa x (cái) AA.
8. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ có nhóm máu A sinh đứa con có nhóm máu B; người em cưới vợ có nhóm máu B sinh đứa con có nhóm máu A. Kiểu gen, kiểu hình của hai anh em nói trên là:
A. ${{I}^{A}}{{I}^{B}}$ (nhóm máu AB).
B. $I^AI^A$ hoặc $I^OI^A$ (nhóm máu A).
C. $I^BI^B$ hoặc $I^OI^B$ (nhóm máu B).
D. $I^OI^O$ (nhóm máu O).
9. Ở người gen b gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con trai không bệnh bạch tạng là:
A. 1/4.
B. 3/4.
C. 1/8.
D. 3/8.
10. Xét một gen có 2 alen (A và a) quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con $F_1$ chỉ có 1 kiểu gen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
11. Xét một gen có 2 alen (A và a) quy định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai cho đời con $F_1.$ chỉ có 1 kiểu hình?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
12. Cá chép không vảy có kiểu gen Aa, cá chép có vảy là aa, kiểu gen AA làm cho trứng không nở thành con. Khi lai hai cá chép không vảy thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 cá chép không vảy : 3 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
D. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
13. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết, lấy một người vợ bình thường có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bênh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là:
A. 0,063
B. 0,083
C. 0,043
D. 0,111
* Một gen có 2 alen (alen A qui định quả dài; alen a qui định quả ngắn) và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời từ câu 14 đến câu 22.
14. Sự tổ hợp của 2 alen trên tạo được số kiểu gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
15. Số kiểu tự thụ phấn của các kiểu gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
16. Số kiểu giao phấn tự do giữa các kiểu gen là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
17. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời $F_1$ xuất hiện toàn cây quả dài. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa.
18. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời $F_1$ xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho các cây dời $F_1$ giao phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình đời $F_2$ sẽ là:
A. 50% quả dài : 50% quả ngắn.
B. 100% quả dài.
C. 75% quả dài : 25% quả ngắn.
D. 25% quả dài : 75% quả ngắn.
19. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời $F_1$ xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho cây $F_1$ lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu gen ở $F_a$ sẽ là:
A. 1 AA : 1 aa.
B. 1 Aa : 1AA.
C. 1Aa : 1 aa.
D. 1AA : 2 Aa : 1 aa.
20. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời $F_1$ xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời $F_1$ giao phấn thu được $F_2$. Đem cây $F_1$ giao phấn với cây quả dài $F_2$, tỉ lệ phân li kiểu hình ở $F_3$ sẽ là:
A. 3 quả dài : 1 quả ngắn.
B. 1 quả dài : 1 quả ngắn.
C. 3 quả ngắn : 1 quả dài.
D. Tất cả đều quả dài.
21. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời $F_1$ xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời $F_1$ giao phấn thu được $F_2$. Cho một cây quả dài $F_2$ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời $F_3$ sẽ là:
A. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% AA.
B. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% aa.
C. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1 AA : 1 aa.
D. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1Aa : 1aa.
22. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời $F_1$ xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời $F_1$ giao phấn thu được $F_2$. Cho một cây quả ngắn $F_2$ tự thụ phấn, sẽ thi được kết quả $F_3$ sẽ là:
A. Có 1 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
B. Có 2 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
C. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và đồng tính về kiểu hình.
D. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu hình đều quả dài.
* Ở người, gen B: quy định da bình thường; alen b: bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Sử dụng dữ liệu để trả lời từ câu 23 đến câu 30.
23. Bố bình thường, mẹ bạch tạng sinh con bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. (bố) bb x (mẹ) BB.
B. (bố) bb x (mẹ) BB hoặc (bố) Bb x (mẹ) bb.
C. (bố) Bb x (mẹ) Bb.
D. (bố) Bb x (mẹ) bb.
24. Mẹ không mắc bệnh có thể sinh con mắc bệnh trong trường hợp nào sau đây:
A. Bố mắc bệnh.
B. Mẹ có kiểu gen dị hợp, bố có kiểu gen dị hợp hay đồng hợp lặn.
C. Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp.
D. Mẹ có kiểu gen dị hợp.
25. Bố có kiểu gen dị hợp, mẹ phải có kiểu gen như thế nào để con họ không mắc bệnh?
A. Dị hợp.
B. Đồng hợp lặn.
C. Đồng hợp trội.
D. Đồng hợp trội hoặc dị hợp.
26. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con bình thường?
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 12,5%.
27. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con mắc bệnh?
A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 100%.
28. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con bình thường?
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 56,25%.
D. 75%.
29. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con gái mắc bệnh?
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 50%.
30. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh 1 đứa con trai mắc bệnh và 1 đứa con gái bình thường?
A. 9,375%.
B. 18,75%.
C. 3,125%.

Nhận xét

  1. Thầy ơi, cho em xin lời giải câu 30 được không ạ? em không hiểu

    Trả lờiXóa
  2. thầy ơi cho em xin lời giải được không ạ?

    Trả lờiXóa
  3. Trả lời
    1. Hiện tại mình có bộ tài liệu Tiếp Cận kì thi THPT Quốc Gia 2018, trong đó có đầy đủ nhé! Còn muốn in bài viết thì cứ in website bình thường thôi "Ctrl + P".

      Xóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g