Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Tìm mạch khuôn và số lần sao mã của gen

Dựa vào kiến thức về cấu trúc ARN, cấu trúc ADN và quá trình phiên mã (sao mã) ta có thể đưa ra một số kết luận sau:

  • Một trong 2 mạch của gen làm khuôn điều khiển quá trình sao mã (mạch khuôn có chiều từ 3' =>5').
  • Một gen sao mã x lần sẽ tạo ra x phân tử ARN giống nhau (ARN sơ khai).
  • Tổng số ribonucleotit cần được môi trường cung cấp cho quá trình sao mã là: $N_m = \frac{N}{2}x$.
  • Số ribonucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho x lần sao mã: $A_m=T.x; U_m = A.x; G_m = X.x; X_m = G.x$

Bài tập vận dụng:

* Một gen phân mảnh dài 5100 ăngstron  chứa đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nucleotit. Quá trình sao mã cần cung cấp ribonucleotit để tạo ra các phân tử mARN trưởng thành. Sử dụng dự kiện trên trả lời câu hỏi 1, 2, 3:
Câu 1: Số lần sao mã của gen là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Số ribonucleotit trong mỗi mARN trưởng thành là:
A.. 3000
B. 1500
C. 600
D. 900
Câu 3: Số liên kết giữa axit và đường hình thành trong các bản sao là:
A. 4499
B. 4497
C. 4495
D. 8995
* Một gen chứa 1380 liên kết hidro, quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 1620 ribonucleotit các loại. Sử dụng dữ kiện trả lời câu 4, 5, 6:
Câu 4: Số lần sao mã của gen là: 
A. 2
B. 3
C. 4
D. 4
Câu 5: Số lượng nucleotit mỗi loại của gen là:
A. A=T=240; G=X=300
B. A=T=300; G=X=240
C. A=T=360; G=X=480
D. A=T=480; G=X=600
Câu 6: Chiều dài của mARN là:
A. 2584 ăngsron.
B. 3672 ăngsron.
C. 1836 ăngsron.
D. 5168 ăngsron.
* Ở vi khuẩn, một gen có 2760 liên kết hidro. Khi gen sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 3240 ribonucleotit. Sử dụng dữ liệu trả lời câu 7,8:
Câu 7: Số lần sao mã của gen là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 8: Chiều dài mARN được sao từ gen là:
A. 3672 ăngsron.
B. 0,03672 micrômet.
C. 1836 ăngsron.
D. 0,1836 micrômet.
* Trong một tế bào, xét một gen thực hiện một số lần sao mã bằng số nucleotit loại Ađênin của gen. Tổng nucleotit của gen và số ribonucleotit của các phân tử mARN là 27600. Trên phân tử mARN các ribonucleotit A:U:G:X lần lượt phân bố theo tỉ lệ 1:2:3:4. Sử dụng các dữ kiện trên trả lời các câu hỏi 9, 10, 11:
Câu 9: Số lần sao mã của gen là:
A. 30
B. 90
C. 60
D. 50
Câu 10: Số lượng từng loại ribonucleotit A, U, G, X là:
A. 120, 90, 60, 120
B. 60, 30, 90, 120
C. 90, 60, 30, 120
D. 30, 60, 90, 120
Câu 11; Chiều dài của mARN là:
A. 1020 ăngston.
B. 2040 ăngston.
C. 3060 ăngston.
D. 4080 ăngston.

Nhận xét

  1. ở bài 1 thì đoạn intron có liên quan gì đến quá trình sao mã hả thầy???

    Trả lờiXóa
  2. Em xem lí thuyết phần cấu trúc cua gen cấu trúc ở tế bào nhân thực nha.

    Trả lờiXóa
  3. thầy ơi,câu cuối giải sao vậy thầy,em giải hoài k đc

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g