DNA VÀ CƠ CHẾ TÁl BẢN DNA YÊU CẦU CẦN ĐẠT Dựa vào cấu trúc hoá học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A-T và G-C. Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Một phân tử hữu cơ cần phải có các đặc điểm cấu trúc như thế nào để có thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền? I. CHỨC NĂNG CỦA DNA DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide trong các phân tử DNA là đủ lớn và đa dạng nên bộ máy phân tử của tế có thể tạo ra mọi đặc điểm của tế bào và cơ thể sinh vật. Không những chứa được nhiều thông tin, DNA còn có khả năng tái bản chính xác, nhờ vậy thông tin di truyền của tế bào được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Hình 1.1 cho thấy, đặc điểm cấu trúc của DNA phù hợp với chức năng n
Trong đề thi THPT Quốc Gia 2017 có câu bài tập phần cơ sở vật chất di truyền ở cấp phân tử yêu cầu tính số nucleotit (Nu) từng loại trên Gen cũng như trên mỗi mạch đơn của Gen. Từ đó xác định các tỉ lệ ở các phần nhận định của đề bài là đúng hay sai. Cụ thể mình xin tríc câu 119 của mã đề 119 năm 2017 như sau:
#10155: Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.
III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19.
IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Để làm tốt bài này các em cần nắm vững phương pháp tính các đại lượng liên quan trong cấu trúc của gen cũng như số nucleotit từng loại trong gen cũng như trên mỗi mạch đơn của gen. Nếu chưa biết cách tính thì tham khảo các bài sau trước khi xem bài giải nhé:
- Cách tính các đại lượng cơ bản trong Gen (N, L, M, C,...)
- Cách tính sô lượng và tỉ lệ Nu từng loại trong cả Gen (A, T, G, X)
- Các tính số lượng và tỉ lệ Nu trong từng mạch đơn của Gen (A1, T1, G1, X1, A2,, T2, G2, X2)
Bây giờ chúng ta cùng nhau phân tích đề bài và giải chi tiết bài tập #10115 như sau:
* Theo đề ta có: N = 2500; H = 3250 ; X1 = 275 ; T1 = 30%N/2
Qua đọc đề bài ta nhận thấy, các phát biểu từ I đến IV đều là những tỉ lệ liên quan đến số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen. Nên trước tiên mình cần tìm số lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen. Cho nên ta cần tính số lượng Nucleotit từng loại trên mỗi mạch của gen, sau đó tiến hành kiểm tra các nhận định của đề bài là Đúng hay Sai.
* Tìm số lượng nucleotit trừng loại của gen+ H = 3250 = 2A + 3G = N + G
→ G = X = H – N = 750 nu
+ Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = N/2 = 2500/2 =1250
→ A = T = N/2 = G = 1250 -750 = 500 nu.
* Tìm số lượng nucleotit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen
+ Theo đề: X1 = G2 = 275 nu
→ X2 = G1 = X – X1 = 750 – 275 = 475 nu
+ Cũng theo đề: T1 = A2 = $\frac{30}{100}× \frac{N}{2}$= 375 nu
→ T2 = A1 = T - T1 = 500 – 375 = 125 nu
* Tính các tỉ lệ trong phát biểu của đề bài
I. Mạch 1 của gen có X/G = 275/475 = 11/19 ≠ 15/19 => Sai.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = (375 + 275)/(125+475) = 13/12 ≠ 12/13 => Sai.
III. Mạch 2 của gen có T/G = 125/275 = 5/11 ≠ 5/19 => Sai.
IV. Mạch 2 của gen có X = 475/1250 = 38% => Đúng
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng (IV). Vậy đáp án đúng là D.
Kết luận: Đề bài chủ yếu kiểm tra cách tính các đại lượng thường gặp trong Gen và kỹ năng tính toán cẩn thận và nhanh. Đề không khó nhưng có lẽ cần nhiều thời để hoàn thành bài tập di truyền phân tử này.
Sau đây, mình cũng trích một số câu tương tự có trong đề thi THPT Quốc Gia 2017 để các bạn luyện thêm:
Câu 117 – Mã đề 216:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 119 – Mã đề 220:
Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 117 – Mã đề 218:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 119 – Mã đề 217:
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Giúp em bài này với sin 2 có A = 3/5 X. Tính tỷ lệ phần trăm từng loại nu của gen
Trả lờiXóa