DNA VÀ CƠ CHẾ TÁl BẢN DNA YÊU CẦU CẦN ĐẠT Dựa vào cấu trúc hoá học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A-T và G-C. Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Một phân tử hữu cơ cần phải có các đặc điểm cấu trúc như thế nào để có thể đảm nhận chức năng của một vật chất di truyền? I. CHỨC NĂNG CỦA DNA DNA có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền dưới dạng trình tự các nucleotide trong các phân tử DNA là đủ lớn và đa dạng nên bộ máy phân tử của tế có thể tạo ra mọi đặc điểm của tế bào và cơ thể sinh vật. Không những chứa được nhiều thông tin, DNA còn có khả năng tái bản chính xác, nhờ vậy thông tin di truyền của tế bào được truyền đạt gần như nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào và cơ thể. Hình 1.1 cho thấy, đặc điểm cấu trúc của DNA phù hợp với chức năng n
Đề minh họa môn sinh học lần 2 năm 2017 của Bộ GD&ĐT (Hay còn gọi là đề thử nghiệm) có câu trắc nghiệm số 39 như sau:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệA. 3,125%.B. 28,125%.C. 42,1875%.D. 9,375%.
Để giải được bài này các em cần nắm vững kiến thức:
- Quy luật di truyên phân li, phân li độc lập và tương tác gen.
- Xác suất trong quy luật di truyền
Cụ thể, dựa vào đề bài ta có thể quy ước gen như sau:
+ A-B-: lông nâu; A-bb, aaB-, aabb: lông trắng
+ D-: chân cao; dd: chân thấp
Phép lai 2 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định như sau: AaBbDd (nâu, cao) × aaBbDd (trắng, cao). Chúng ta tách thành 2 phép lai như sau:
- PL1: AaBb (nâu) × aaBb(trắng) ⇒ F1 có tỉ lệ lông nâu = 3/8 [để cho dễ tính thì ta có thể tách PL1 này thành 2 phép lai nhỏ: AaBb×aaBb ⇔ (Aa×aa)(Bb×Bb) ⇒ F1: A-B- = 1/2×3/4 = 3/8]
- PL2: Dd (cao) × Dd (cao) ⇒ F1 có tỉ lệ chân cao = 3/4
⇒ F1 có tỉ lệ kiểu hình lông nâu, chân cao = 1/2×3/4×3/4= 9/32 (hay 28,125%)
Vậy đáp án B
Nếu bạn vẫn chưa hiểu cách giải có thể xem thêm bài: Tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai PLĐL. Khi đã hiểu rồi thì nên tham khảo những dạng bài tương tự nhưng ở mức kiến thức khó hơn như Bài tập tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con này.
Nhận xét
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!