a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
Một dung dịch đường glucozơ có nồng độ 0,01M. Hãy xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch ở nhiệt độ 25 độ C?
Thư của bạn Hoàng Yến
Bài này ta dung công thức tính áp suất thẩm thấu (ASTT) của tế bào như sau:
P = RTCi = 0,82.(273+25).0,01.1 = 0,24354 (atm)
Công thức tính áp suất thẩm thấu (ASTT) của tế bào như sau: P = RTCi
P : Áp suất thẩm thấu (atm)
R : hăng số ≈ 0,082 amt/độ K.mol
T : nhiệt độ tuyệt đối (ºK) = (ºC) + 273
C : nồng độ mol/l; C = n/V; n: số mol chất tan; V: thể tích dung dịch
i: hệ số Van Hôp, lượng tiểu phân chất tan phân ly và tái hợp khi tan vào dung mô:
i = 1 + α(n-1)i = (n/n0)(ν-1) + 1 = α(ν-1) + 1
α = n/n0
n: số mol chất đã điện li
n0: tổng số mol chất hòa tan
v: số ion tạo ra từ 1 phân tử chất điện li.
Áp suất thẩm thấu của dung dịch lỏng chứa chất tan không điện li thỏa mãn phương trình: P = CRT
Thay C = n/V = m/MV à ta được: PV = (m/M)RT
V: thể tích dung dịch (lít) chứa m gam chất tan.
M: Khối lượng phân tử của chất tan
Ngoài bài trên mình đưa thêm một bài nữa để các bạn tham khảo, đề bài như sau:
Một dung dịch chứa glucozo và NaCl với nồng độ lần lượt là 0,02M và 0,01M. Hãy xác định ASTT của dung dịch ở nhiệt độ 27 độ C?
Hướng dẫn:
Ta biết ASTT của dung dịch (dd) = ASTT do glocozo + ASTT do NaCl
mà: ASTT do glucozo = RTCi = 0,82.(273+27).0,02.1 = 0,492 (atm);
ASTT do NaCl = 0,82.(273+27).0,01.2 = 0,492 (atm).
Vây ASTT của dung dịch = 0,492 + 0,492 = 0,984 (atm).
Qua hai bài tập nhỏ này giúp các bạn làm quen thêm với các dạng bài tập sinh học thường ra trong đề thi HSG môn sinh các cấp.
Add có thể giải thích cho e về i= 1+a(n-1)?
Trả lờiXóa- cái a là phụ thuộc vô cái chất bài cho:
XóaA=0 khi chất k phân li
A=1 khi phân li
Vd : c6h12o6 thì a = 0 lúc đấy thì cái i = 1 luôn
Còn nếu là chất phân ly thì A= 1 thì lúc này ta hạt đi tìm n nữa ( n là số ion bị li ra )
Vd : nacl -> na+ + cl-
-> n=2
-> i =2
tại sao chỗ NaCl lại nhân 2
Trả lờiXóaMột dung dịch đường glucozo có nồng độ 0,01%. Hãy xác định Ptt của dung dịch biết nhiệt độ của dung dịch là 25•C. (giải đầy đủ giúp em với ạ. Em ra kết quả khác các bạn cùng lớp mà không biết là sai chỗ nào ạ)
Trả lờiXóaCòn nếu cacl2 thì a bằng 2 n bằng 2 đk bạn
Trả lờiXóaAi giải thích hộ em cái phương trình thay C ở dưới đc k ạ??
Trả lờiXóa0.0821 mà bài tập thay số nhầm à ?
Trả lờiXóa