Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Bài tập sinh học - Cơ chế di truyền và biến dị [phần 4]

Dạng 4: Tính tỉ lệ phần trăm và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen (hay ADN)

A. Công thức

- Các nuclêôtit trên mạch đơn 1 là: $A_1, T_1, G_1, X_1$
- Các nuclêôtit trên mạch đơn 2 là: $A_2, T_2, G_2, X_2$
- Theo NTBS ta có : $A_1=T_2$;$T_1=A_2$; $G_1=X_2$;$X_1=G_2$
Suy ra:
+ $A_1+T_1=A_2+T_2=A_1+A_2=T_1+T_2=A=T$
+ $G_1+X_1=G_2+X_2=G_1+G_2=X_1+X_2=G=X$
Tính tỉ lệ phần trăm (%) tương tự.

Bài trước: Dạng 3: Tính số liên kết hiđrô và liên kết cộng hóa trị của ADN.

B. Bài tập vận dụng

1. Gen có chiều dài 0,4182 µm. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 4:2:1:2. Xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit từng loại trên cả hai mạch của gen.
ĐA:
a.
- $A_1=T_2=40\%=492$ nu
- $T_1=A_2=20\%=246$ nu
- $G_1=X_2=10\%=123$ nu
- $X_1=G_2=30\%=369$ nu
b.
- A = T = 30% = 738 nu
- G = X = 20% = 492 nu
2. Một gen cấu trúc có chiều dài 0,204 µm. Mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ $\frac{T}{A}=\frac{1}{3};\frac{X}{T}=\frac{2}{3}$ và $G=2T$. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
ĐA: A = T = 360; G = X = 240.
3. Gen có 3224 liên kết hidro. Mạch đơn thứ hai của gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit $A=\frac{1}{2}T; G=\frac{1}{2}X=4A$. Xác định:
a. Chiều dài của gen.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
ĐA:
a. 4216 Å.
b.
+ A = T = 496 nu.
+ G = X = 744 nu.
4. Một gen cấu trúc chứa trong phân tử ADN dạng B có 84 chu kỳ xoắn và tỉ lệ $G=\frac{2}{3}T$. Mạch đơn thứ nhất của gen có 210 nuclêôtit loại A. Ở mạch kia có, có G = 30% số nuclêôtit của mạch. Xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen.
ĐA:
a.
+ A = T = 30% = 504 nu
+ G = X = 20% = 336 nu
b.
+ $A_1 = T_2 = 25\%=210$ nu
+ $T_1 = A_2 = 35\%=294$ nu
+ $G_1 = X_2 = 10\%=84$ nu
+ $X_1 = G_2 = 30\%=252$ nu
5. Gen có 1924 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với A bằng 15% số nuclêôtit của mạch và hiệu số giữa nuclêôtit loại X với T bằng 5% số nuclêôtit của mạch. Xác định:
a. Khối lượng của gen.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
ĐA:
a. 444.000 đvC
b.
+ A = T = 296 nu
+ G = X = 444 nu
6. Mạch đơn thứ nhất của gen có tổng 2 loại nuclêôtit G và X bằng 60% số nuclêôtit trong toàn mạch, trong đó $G=\frac{1}{5}X$. Ở mạch kia có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với A chiếm 5% số nuclêôtit của cả gen và có 171 nuclêôtit loại T. Xác đinh :
a. Tỉ lệ % và số lượng mỗi loại nuclêôtit trong từng mạch đơn của gen.
b. Số liên kết hiđrô, số liên kết hóa trị và số chu kì xoắn của gen.
ĐA:
a.
+ $A_1=T_2 =25\%$
+ $T_1=A_2 =15\%$
+ $G_1=X_2 =10\%$
+ $X_1=G_2 =50\%$
b. H = 2694 ; Y = 2278 ; C = 114

C. Bài tập trắc nghiệm

Nhận xét

  1. Thầy giúp em giải bài này với ạ, em cảm ơn thầy :

    Toàn bộ các nu trên một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ phân bố như sau: A1 + T1 = G1. Trên mạch hai của ADN này có A2=20%. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu của mạch 1, mạch 2 và của phân tử ADN

    Trả lờiXóa
  2. Thầy giúp em giải bài này với ạ,em cảm ơn:

    Toàn bộ các nu trên một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ phân bố như sau: A1 + T1= G1. Trên mạch hai của ADN này có A2=20%. Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nu của mạch 1, mạch 2 và của phân tử ADN

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Xét trên mạch 1 có : A1 + T1 + G1 = 100% => 2G1 = 100% => G1 = 50% . Ta có: A1 + T1 = 50% => 20% + A1 = 50% => A1=30%.
      * Trên mỗi mạch có : A1 = T2 = 30% , T1 = A2 = 20%, G1 = X2 = 50%, X1 = G2 = 0%
      * Trên ADN : A = T = 25% , G = X = 25%

      Xóa
  3. một gen chứa 1378 liên kết hóa trị nối giữa các nu gen có T1=2/3T2=1/2G1;T1=1/4X2 tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch và của cả gen làm em vs thầy

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em kiểm tra lại đề nha. Vì T1 = 1/2G1 và T1 = 1/4X2 => T1 = 1/4G1 (mẫu thuẫn).

      Xóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g