Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của các chất tan trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. ưu trương.
B. đẳng trương.
C. nhược trương.
D. bão hòa.
Câu 2: Sau khi cho vào dung dịch $\mathrm{KNO}_{3} 1 \mathrm{M}$ thì các tế bào của một mẫu mô thực vật dần dần co lại. Theo lý thuyết, $\mathrm{KNO}_{3} 1 \mathrm{M}$ là dung dịch
A. ưu trương.
B. nhược trương.
C. đẳng trương.
D. bão hòa.
Câu 3: Môi trường có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào là môi trường
A. ưu trương.
B. nhược trương.
C. đẳng trương.
D. bão hòa.
Câu 4: Trong môi trường nhược trương, tế bào nào sau đây sẽ bị vỡ ra?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào nấm men.
C. Tế bào thực vật.
D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 5: Một tế bào động vật có áp suất thẩm thấu là 2,0 atm sẽ bị vỡ ra nếu đưa nó vào môi trường có áp suất thẩm thấu nào sau đây?
A. 2,0 atm.
B. 2,5 atm.
C. 3,0 atm.
D. 0,2 atm.
Câu 6: Chất nào sau đây có thể được khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid?
A. $\mathrm{CO}_{2}$ và $\mathrm{O}_{2}$.
B. Các chất phân cực.
C. $\mathrm{Na}^{+}$và $\mathrm{K}^{+}$.
D. Đường glucose.
Câu 7: Quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất cần sử dụng dạng năng lượng nào sau đây?
A. ATP.
B. ADP.
C. $\mathrm{NADP}^{+}$.
D. $\mathrm{FADH}_{2}$.
Câu 8: Sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp được gọi là
A. thẩm thấu.
B. vận chuyển chủ động.
C. thực bào.
D. khuếch tán.
Câu 9: Nếu nồng độ $\mathrm{Ca}^{2+}$ trong tế bào là 0,3% và ở môi trường ngoài là 0,1% thì tế bào sẽ nhận $\mathrm{Ca}^{2+}$ bằng phương thức nào sau đây?
A. Vận chuyển thụ động.
B. Vận chuyển chủ động.
C. Khuếch tán.
D. Thẩm thấu.
Câu 10: Phương thức vận chuyển nào sau đây cần có sự biến dạng của màng sinh chất?
A. Vận chuyển thụ động.
B. Vận chuyển chủ động.
C. Thẩm thấu.
Câu 11: Các phân tử có kích thước quá lớn và không thể vận chuyển qua các protein xuyên màng sẽ được vận chuyển theo phương thức nào sau đây?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Nhập bào và xuất bào.
C. Khuếch tán.
D. Thẩm thấu.
Câu 12: Phương thức đưa các chất vào trong tế bào thông qua sự biến dạng màng sinh chất được gọi là
A. vận chuyển thụ động.
B. vận chuyển chủ động.
C. nhập bào và xuất bào.
D. nhập bào.
Câu 13: Vận chuyển các chất theo phương thức nhập bào có thể được chia thành 2 loại nào sau đây?
A. Thực bào và ẩm bào.
B. Khuếch tán và thẩm thấu.
C. Thực bào và khuếch tán.
D. Khuếch tán và ẩm bào.
Câu 14: Khi nói về thực bào, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là một dạng của phương thức nhập bào.
B. Chất được đưa vào tế bào ở dạng rắn.
C. Cỏ sự biến dạng của màng sinh chất.
D. Không tốn năng lượng.
Câu 15: Khi nói về ẩm bào, phát biểu nào sau đây dùng?
A. Không tiêu tốn năng lượng dạng ATP.
B. Là một dạng của phương thức xuất bào.
C. Các chất được đưa vào tế bào ở dạng lỏng.
D. Dược thực hiện qua các kênh protein.
Câu 16: Khi nói về sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là hình thức vận chuyển chủ động.
B. Không tiêu tốn năng lượng.
C. Được thực hiện qua kênh protein.
D. Được gọi là sự thẩm thấu.
Câu 17: Các phân tử nước được thẩm thấu vào trong tế bào bằng con đường nào sau đây?
A. Qua kênh aquaporin.
B. Nhờ bơm $\mathrm{Na} / \mathrm{K}$.
C. Trực tiếp qua lớp kép phospholipid.
D. Qua các protein xuyên màng.
Câu 18: Tế bào có thể bị mất nước trong môi trường nào sau đây?
A. Môi trường ưu trương.
B. Môi trường nhược trương.
C. Môi trường đẳng trương.
D. Môi trường bão hòa.
Câu 19: Hiện tượng co nguyên sinh xảy ra khi cho các tế bào sống vào môi trường nào sau đây?
A. Môi trường nhược trương.
B. Môi trường ưu trương.
C. Môi trường đẳng trương.
D. Môi trường chứa NaCl .
Câu 20: Tiến hành ngâm một miếng su hào có kích thước $\mathrm{k}=2 \times 2 \mathrm{~cm}$ và trọng lượng $\mathrm{p}=100 \mathrm{~g}$ trong dung dịch NaCl đậm đặc. Theo lí thuyết, sau 1 giờ thí nghiệm thì
A. $\mathrm{k}>2 \times 2 \mathrm{~cm}$ và $\mathrm{p}>100 \mathrm{~g}$.
B. $\mathrm{k}<2 \times 2 \mathrm{~cm}$ và $\mathrm{p}<100 \mathrm{~g}$.
C. $\mathrm{k}=2 \times 2 \mathrm{~cm}$ và $\mathrm{p}=100 \mathrm{~g}$.
D. $\mathrm{k}<2 \times 2 \mathrm{~cm}$ và $\mathrm{p}>100 \mathrm{~g}$.
Câu 21: Khi cho vào nước cất, các tế bào hồng cầu sẽ
A. không thay đổi kích thước.
B. nhỏ dẫn và teo lại.
C. to ra và bị vỡ.
D. co nguyên sinh.
Câu 22: Để chuyển tế bào từ trạng thái co nguyên sinh về trạng thái phản co nguyên sinh, người ta sử dụng
A. dung dịch $\mathrm{KNO}_{3}$ ưu trương.
B. dung dịch NaCl ưu trương.
C. nước cất.
D. dung dịch đường đậm đặc.
Câu 23: Hình bên mô tả 3 tế bào thực vật $\mathrm{P}, \mathrm{Q}$ và R dưới kính hiển vi. Các mũi tên chỉ chiều di chuyển của nước thẩm thấu giữa các tế bào. Sắp xếp nào sau đây là đúng về sự dám dẫn thế nước của các tế bào?
A. $P \rightarrow Q \rightarrow R$.
B. $Q \rightarrow P \rightarrow R$.
C. $Q \rightarrow R \rightarrow P$.
D. $R \rightarrow P \rightarrow Q$.
Câu 24: Thẩm thấu là sự khuếch tán qua màng bán thấm của các phân tử
A. chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
B. chất tan từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
C. dung môi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
D. dung môi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
Câu 25: Hiện tượng nào sau đây được gọi là sự thẩm thấu?
A. Các phân tử ion khuếch tán qua màng bán thấm.
B. Các phân tử nước khuếch tán qua màng bán thấm.
C. Các phân tử phân cực khuếch tán qua màng bán thấm.
D. Các phân tử tan trong lipid khuếch tán qua màng bán thấm.
Câu 26: Cho tế bào thực vật vào một loại dung dịch, sau một thời gian tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Có thể kết luận rằng dung dịch này có
A. nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong dịch tế bào.
B. nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan trong dịch tế bào.
C. nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong dịch tế bào.
D. nồng độ chất tan cao hơn hoặc bằng nồng độ chất tan trong dịch tế bào.
Câu 27: Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. bằng với nồng độ chất tan trong tế bào.
B. cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
D. cao hơn hoặc bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
Câu 28: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
B. bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
D. chênh lệch với nồng độ chất tan trong tế bào.
Câu 29: Hình bên mô tả hai phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Chú thích I và II lẫn lượt là
A. vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
B. khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh protein.
C. nhập bào và xuất bào.
D. thực bào và ẩm bào.
Câu 30: Trong môi trường đẳng trương, các phân tử nước
A. không thể di chuyển qua màng tế bào.
B. di chuyển từ trong tế bào ra ngoài môi trường.
C. di chuyển từ ngoài môi trường vào trong tế bào.
D. di chuyển vào và ra khỏi tế bào với tốc độ như nhau.
Câu 31: Khi nói về vận chuyển thụ động các chất qua màng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Không tiêu tốn năng lượng.
B. Cần có "máy bơm" đặc hiệu.
C. Các chất di chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
D. Luôn thực hiện trực tiếp qua lớp kép phospholipid.
Câu 32: Hình dưới đây mô tả một phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Phát biểu nào là đúng khi nói về hình thức vận chuyển này?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Khuếch tán qua protein xuyên màng.
C. Thẩm thấu trực tiếp qua kênh protein.
D. Biển dạng màng tế bào.
Câu 33: Phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Đặc tính vật lí của chất tan.
B. Đặc tính hóa học của chất tan.
C. Sự cung cấp năng lượng dạng ATP trong tế bào.
D. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan ở trong và ngoài tế bào.
Câu 34: Nhận định nào sau đây sai khi nói về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào.
A. $\mathrm{CO}_{2}$ và $\mathrm{O}_{2}$ khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid.
B. Các phân tử nước thẩm thấu chủ yếu qua kênh protein.
C. Các ion $\mathrm{Na}^{+}, \mathrm{Ca}^{2+}$ vận chuyển nhờ biển dạng màng sinh chất.
D. Glucose khuếch tán qua màng nhờ kênh protein.
Câu 35: Chất nào sau đây có thể khuếch tán trực qua lớp kép phospholipid của màng tế bào?
A. Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ và tan trong nước.
B. Các chất không phân cực, có kích thước nhỏ và tan trong lipid.
C. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ và tan trong nước.
D. Các chất phân cực, có kích thước nhỏ và tan trong lipid.
Câu 36: Vận chuyển chủ động các chất qua màng là phương thức vận chuyển các chất
A. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tốn năng lượng.
B. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và tốn năng lượng.
C. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và không tiêu tốn năng lượng.
D. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng.
Câu 37: Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước nhưng không thấm glucose. Nhánh A của ống chứa dung dịch glucose 5%. Nhánh B của ống chứa dung dịch glucose 10%. Ban đầu, mức dung dịch ở cả hai bên ngang bằng như nhau. Sau khi hệ thống đạt đến trạng thái cân bằng, sự thay đổi nào dưới đây có thể quan sát được?
A. Nồng độ của dung dịch glucose ở nhánh A sẽ cao hơn so với bên nhánh B.
B. Mức dung dịch ở hai nhánh không thay đổi.
C. Mức dung dịch ở bên nhánh A sẽ cao hơn so với bên nhánh B.
D. Mức dung dịch ở bên nhánh B cao hơn so với bên nhánh A.
Câu 38: Khi nói về sự vận chuyển chủ động các chất qua màng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất được vận chuyển cùng chiều gradient nồng độ.
B. Các chất khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid.
C. Các chất được vận chuyển nhờ các "máy bơm" đặc hiệu.
D. Quá trình này có thể cần hoặc không cần năng lượng dạng ATP.
Câu 39: Hình bên cho thấy nồng độ chất tan trong không bào ở 3 tế bào thực vật nằm cạnh nhau. Khả năng nước sẽ thấm thấu từ tế bào
A. $(3) \rightarrow(1)$.
B. $(1) \rightarrow(3)$.
C. $(2) \rightarrow(3)$.
D. $(1) \rightarrow(2)$.
Câu 40: Xuất bào là phương thức
A. vận chuyển các chất ra khỏi tế bào nhờ hoạt động của các kênh protein xuyên màng.
B. vận chuyển các chất vào trong tế bào thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
C. vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua sự biến dạng của màng sinh chất.
D. vận chuyển các chất ra ngoài tế bào thông qua lớp kép phospholipid và không tốn năng lượng.
Câu 41: Sơ đồ bên mô tả quá trình hấp thụ nước và oxygen của một tế bào lông hút của rễ cây. Các mũi chỉ chiều di chuyển của các phân tử. Cơ chế hấp thụ nước và oxygen của tế bào này lần lượt là
A. thấm thấu và khuếch tán.
B. khuếch tán và thẩm thấu.
C. vận chuyển chủ động và khuếch tán.
D. khuếch tán và vận chuyển chủ động.
Câu 42: Vận chuyển chất qua màng sinh chất có thể được chia thành những phương thức nào sau đây?
A. Xuất bào và nhập bào.
B. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
C. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, thực bào và ẩm bào.
D. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, nhập bào và xuất bào.
Câu 43: Khi nói về sự vận chuyển của các ion qua màng sinh chất, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không được vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép.
B. Có thể được vận chuyển cùng hoặc ngược chiều gradient nồng độ.
C. Luôn được vận chuyển chủ động qua các bơm protein.
D. Có thể cẩn hoặc không cần năng lượng dạng ATP.
Câu 44: Biểu đồ bên biểu thị nồng độ ion potassium và ion sodium trong cơ thể một loài sinh vật đơn bào sống ở biển và nồng độ của các ion đó trong nước biển. Dựa vào biểu đồ bên cho biết phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Các ion sodium sẽ di chuyển vào tế bào bằng vận chuyển chủ động.
B. Các ion sodium sẽ di chuyển ra ngoài tế bào bằng cách khuếch tán.
C. Các ion potassium sẽ di chuyển ra ngoài tế bào bằng chủ động.
D. Các ion potassium sẽ di chuyển vào tế bào bằng vận chuyển chủ động.
Câu 45: Sơ đồ bên mô tả một bố trí thí nghiệm để tìm hiểu về quá trình thẩm thấu. Sau một giờ, mức chất lỏng trong ống thủy tinh 1 và ống thủy tinh 2 lần lượt thay đổi theo hướng
A. tăng và tăng.
B. giảm và giảm.
C. tăng và giảm.
D. giảm và tăng.
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9% thường được dùng để súc miệng; rửa mắt, tai, mũi, họng và vòm miệng, làm sạch vết thương mà không ảnh hưởng gì đến các tế bào ở người. Tuy nhiên, trong nước muối sinh lí, các tế bào vi khuẩn sẽ bị mất nước khiến quá trình phân chia của chúng bị hạn chế, thậm chí ngừng lại. Do vậy, dùng nước muối sinh lí có thể diệt khuẩn và sát trùng vết thương. Dựa vào thông tin trên, hãy xác định mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Nước muối sinh lí là dung dịch nhược trương so với dịch tế bào ở người.
b. Nước muối sinh lí là dung dịch ưu trương so với dịch tế bào ở vi khuẩn.
c. Trong nước muối sinh lí, lượng nước ra và vào tế bào người bằng nhau.
d. Nên cho thêm NaCl vào nước muối sinh lí để tăng hiệu quả sát khuẩn.
Câu 2: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1,2 và 3 người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình bên, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. Phân tích hình và cho biết mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai về thí nghiệm này?
a. Môi trường (1) là môi trường ưu trương, môi trường (3) là môi trường nhược trương.
b. Trong môi trường (1), tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh.
c. Nếu đặt tế bào trong môi trường (3) quá lâu sẽ làm tế bào vỡ ra.
d. Tế bào trong môi trường (2) sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.
Câu 3: Hình bên mô tả tóm tắt con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Mỗi nhận dịnh sau đây là đúng hay sai vế quá trình này?
a. Nếu phân tử (3) là nước thì cấu trúc (1) là kênh aquaporin.
b. Theo chiều mũi tên thì các phân tử (3), (4) được vận chuyển thụ động qua màng còn phân tử (5) được vận chuyển chủ động qua màng.
c. Thành phần hóa học chủ yếu của cấu trúc (2) là phospholipid và protein.
d. Các chất chỉ có thể di chuyển từ môi trường ngoài đến môi trường trong tế bào mà không thể di chuyển theo chiều ngược lại.
Câu 4: Từ một cú khoai tây, một học sinh cấp 4 miếng hình trụ có thể tích tương đương nhau. Các miếng khoai tây được cân lên $\left(\mathrm{m}_{1}\right)$ và cho lần lượt vào 4 ống nghiệm chứa các dung dịch muối ăn với các nồng độ lần lượt là 2%, 4%, 6% và 8%. Sau 2 giờ, lấy các miếng khoai tây và cân khối lượng của từng miếng $\left(\mathrm{m}_{2}\right)$. Tính phần trăm chênh lệch khối lượng của từng miếng khoai tây trước khi và sau khi cho vào dung dịch muối $\left(\frac{m_{2}-m_{1}}{m_{1}} \times 100 \%\right)$. Kết quả được mô tả ở đồ thị sau:
Dựa vào các thông tin được cung cấp, hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về thí nghiệm trên?
a. Kết thúc thí nghiệm, miếng khoai tây trong dung dịch muối 2% tăng 15% khối lượng so với ban đầu.
b. Dung dịch đẳng trương có nồng độ muối nằm trong khoảng từ 4% đến 6%.
c. Kết thúc thí nghiệm, miếng khoai tây trong dung dịch 8% có thể tích nhỏ nhất.
d. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng của các miếng khoai tây thay đổi tỉ lệ nghịch với nồng độ muối.
Câu 5: Đồ thị bên biểu thị tương quan giữa nồng độ chất $\mathrm{S}_{1}$ và $\mathrm{S}_{2}$ bên ngoài tế bào với tốc độ vận chuyển các chất đó vào bên trong tế bào.
Theo lí thuyết, các kết luận sau đây là đúng hay sai?
a. Chất $S_{1}$ được khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid còn chất $\mathrm{S}_{2}$ được khuếch tán qua kênh protein.
b. Tốc độ khuếch tán của chất $\mathrm{S}_{1}$ tỉ lệ thuận với nồng độ của chúng ở bên ngoài tế bào.
c. Tốc độ vận chuyển của chất $\mathrm{S}_{2}$ vào trong tế bào rất nhanh và tỉ lệ thuận với nồng độ của chúng ở bên ngoài tế bào.
d. $\mathrm{S}_{1}$ có thể là các chất khí $\left(\mathrm{O}_{2}, \mathrm{CO}_{2}\right)$, các chất tan trong lipid còn $\mathrm{S}_{2}$ có thể là các chất phân cực, các ion, các amino acid.
Câu 6: Người ta thiết kế các túi lọc (A, B và C) bằng màng bán thấm (không cho sucrose đi qua nhưng lại cho nước đi qua) bên trong chứa dung dịch sucrose với nồng độ khác nhau. Cho mỗi túi $\mathrm{A}, \mathrm{B}$ và C vào một cốc riêng biệt đều đựng dung dịch sucrose 0,5 M . Mức thay đổi khối lượng của mỗi túi được theo dõi và kết quả được thể hiện trong đồ thị ở hình bên. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về thí nghiệm này?
a. So với dung dịch trong cốc thì dung dịch trong túi A là nhược trương, dung dịch trong túi B là đẳng trương và dung dịch trong túi C là ưu trương.
b. Tại thời điểm $\mathrm{t}=50$ phút, chỉ có túi C đang tiếp tục giảm khối lượng vì dung dịch trong túi C là nhược trương so với bên ngoài.
c. Nếu thí nghiệm được tiến hành ở $25^{\circ} \mathrm{C}$ thì áp suất thẩm thấu của dung dịch trong túi B sẽ tăng.
d. Nồng độ sucrose ban đầu trong túi A là cao nhất.
Câu 7: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với bốn loại củ khác nhau (cà rốt, củ dền, củ cải vàng và khoai tây). Năm khối lập phương có kích thước và diện tích bề mặt bằng nhau được cất từ mỗi loại củ và khối lượng của chúng được cân lại. Mỗi khối lập phương được đặt vào một cốc chứa dung dịch sucrose 0,35 mol trong 24 giờ. Sau 24 giờ, các khối được lấy ra khỏi dung dịch và cân lại, sau đó tính phần trăm thay đổi khối lượng của từng khối. Phần trăm thay đổi khối lượng trung bình cho mỗi loại củ được thể hiện trong hình bên.
Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về thí nghiệm này.
a. Nồng độ sucrose trong dung dịch cao hơn so với hàm lượng surrose trong 4 loại củ thực hiện thí nghiệm.
b. Củ cải vàng có thể nước cao hơn dung dịch sucrose 0,35 mol xung quanh nên bị mất nước, dẫn đến làm giảm khối lượng.
c. Khoai tây có thể nước gần nhất với dung dịch sucrose 0,35 mol vì phần trăm thay đổi khối lượng của nó là nhỏ nhất.
d. Từ kết quả thí nghiệm có thể xác định trong củ cải vàng có hàm lượng đường cao hơn so với 3 loại củ còn lại.
Câu 8: Người ta tiến hành nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ion qua một loại màng tế bào và một loại lớp kép lipid được tổng hợp nhân tạo trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong Bảng bên.
a. Lớp kép lipid được tổng hợp nhân tạo có thành phần chủ yếu là phospholipd và các phân tử protein xuyên màng.
b. $\mathrm{O}_{2}, \mathrm{CO}_{2}$ và glycerol là những chất không phân cực hoặc phân cực yếu nên có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid.
$\mathrm{C} . \mathrm{Cl}^{-}, \mathrm{Na}^{+}, \mathrm{K}^{+}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}$ dược khuếch tán qua các kênh protein nằm trên màng tế bào.
d. Quá trình khuếch tán của các chất/ion qua lớp lipid được tổng hợp nhân tạo cần được cung cấp năng lượng ATP.
Câu 9: Một học sinh tiến hành khảo ảnh hưởng của diện tích bề mặt lên sự thẩm thấu trong các khối khoai tây. Thí nghiệm gồm các bước sau:
1. Cắt hai khối mô khoai tây (khối 1 và khối 2 , mỗi khối có cạnh dài 35mm .
2. Cho khối 1 vào dung dịch sucrose đậm đặc (Lô A).
3. Cắt khối 2 thành 8 khối nhỏ hơn có kích thước bằng nhau và cho chúng vào dung dịch sucrose có cùng nồng độ với dung dịch được sử dụng cho khối 1 (Lô B).
4. Ghi nhận lại sự thay đổi khối lượng của các khối trong Lô A và Lô B theo từng khoảng thời gian. Kết quả được thể hiện trong biểu đồ ở Hình bên.
a. Diện tích bề mặt của khối khoai tây 1 lớn hơn tổng diện tích bề mặt của 8 khối khoai tây được cắt ra từ khối 2 .
b. Sự thay đổi khối lượng của các khối khoai tây ở Lô A và Lô B là do quá trình thẩm thấu của nước từ dung dịch sucrose vào trong các khối khoai tây.
c. Tốc độ thẩm thấu của nước tương quan thuận với tổng diện tích bề mặt của các khối khoai tây.
d. Tế bào của các khối khoai tây sau khi được cho vào dung dịch sucrose đậm đặc sẽ có hiện tượng co nguyên sinh.
Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho các hình thức vận chuyển các chất qua màng sau đây: (1). Vận chuyển thụ động; (2). Thẩm thấu; (3). Vận chuyển chủ động; (4). Xuất bào; (5). Nhập bào; (6). Thực bào; (7). Khuếch tán. Liệt kê các hình thức vận chuyển cần sử dụng năng lượng dạng ATP theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Câu 2: Cho các hình thức vận chuyển các chất qua màng sau đây: (1). Vận chuyển thụ động; (2). Thực bào; (3). Vận chuyển chủ động; (4). Thẩm thấu; (5). Nhập bào; (6). Âm bào. Liệt kê các hình thức vận chuyển thông qua sự biến dạng của màng sinh chất theo thứ tự từ thấp đến cao?
Câu 3: Cho một số đặc điểm sau đây: (1). Cần có "máy bơm" đặc hiệu; (2). Cần năng lượng dạng ATP. (3). Các chất được vận chuyển cùng chiều gradient nồng độ; (4). Phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào; (5) Có tính chọn lọc. Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất có bao nhiêu đặc điểm nêu trên?
Câu 4: Hình bên mô tả 3 hinh thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Có bao nhiêu hình thức minh họa cho sự khuếch tán có sú dưng protein vận chuyển?
Câu 5: Cho biết một số chất sau: (1). Nuớc; (2). Vitamin D; (3). Glucose; (4). Protein; (5). $\mathrm{K}^{+}$; (6). $\mathrm{CO}_{2}$; (7). $\mathrm{O}_{2}$. Liệt kê những chất không được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Câu 6: Biểu đồ bên thể hiện khả năng hấp thụ ion potassium của mô mềm cà rốt ở các nhiệt độ khác nhau. Tại thời điểm 6 giờ, sự hấp thụ ion potassium ở $25^{\circ} \mathrm{C}$ lớn hơn bao nhiêu lần so với $5^{\circ} \mathrm{C}$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Câu 7: Cho các môi trường với nồng độ NaCl tương ứng trong bảng sau đây:
Có bao nhiêu môi trường được xem là ưu trương hơn so với dịch tế bào có nồng độ $\mathrm{NaCl} 0,1 \mathrm{M}$ ?
Câu 8: Xét các trường hợp dưới đây, có bao nhiêu trường hợp rễ cây không cần phải tiêu tốn năng lượng ATP khi hấp thụ ion $\mathrm{K}^{+}$?
Câu 9: Các nhà khoa học nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ion qua 1 loại màng tế bào và 1 loại lớp kép phospholipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng sau:
Giá trị tốc độ khuếch tán ( $\mathrm{mM} /$ giây) qua lớp kép phospholipid của mỗi chất (hoặc ion) trên có thể là một trong các giá trị sau: $0 ; 0,01 ; 0,1 ; 1000$. Giá trị thích hợp với I là
Câu 10: Các hình bên mô tả các trạng thái khác nhau của các tế bào hồng cầu sau khi được ngâm trong các dung dịch có nồng độ khác nhau. Biết rằng chiều mũi tên chỉ chiều di chuyển của nước. Nồng độ dung dịch ngâm các tế bào tương ứng ở mỗi hình theo thứ tự tăng dần là (viết sổ hình liền kề nhau).
Câu 11: Hình bên mô tả 3 hình thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Có bao nhiêu hình thức vận chuyển cần sử dụng năng lượng dạng ATP?
PHẦN ĐỌC HIỂU
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lò̀ các câu từ 1 đến 8
Ethanol $\left(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\right)$ có khả năng hòa tan trong nước. Trong dung dịch, ethanol hình thành mối liên kết hydrogen với nước. Ethanol có kích thước nhỏ và không mang điện, do đó khi ethanol tiếp xúc với màng tế bào nó dễ dàng bẻ gãy liên kết hydrogen với nước để xuyên qua lớp kép phospholipid hoặc đi qua các kênh protein. Khi xuyên qua màng, ethanol có thể xen giữa các acid béo dẫn đến tăng khoảng cách giữa các phospholipid, kết quả làm tăng tính linh động của màng tế bào. Khi tính linh động của màng tăng cao có thể làm ảnh hưởng đến tính thấm và xáo trộn hoạt động của protein trên màng tế bào.
Trong cấu trúc protein bậc 3 và bậc 4 , có nhiều loại liên kết khác nhau để duy trì cấu trúc không gian của phân tử. Ethanol có khả năng len lỏi vào bên trong của protein, phá vỡ các liên kết hydrogen giữa các amino acid, kết quả làm phá vỡ cấu trúc không gian, làm biến tính phân tử protein. Khi biến tính, protein bị duỗi mạch lộ ra các gốc kỵ nước, các gốc này tương tác với nước làm các mạch tập trung lại với nhau, dẫn đến hiện tượng đông tụ protein.
Ethanol có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật. Ethanol và isopropanol (có tác dụng tương tự như ethanol) là thành phần chính có trong rửa tay diệt khuẩn. Một nghiên cứu về tác dụng của nước rửa tay lên virus SARS - CoV - 2 cho thấy: sử dụng tối thiểu 3 ml dung dịch với thời gian ít nhất là 50 giây với nồng độ ethannol khoảng từ 60% đến trên 80% hoặc 60% đến trên 75% đối với isopropanol có tác dụng diệt virus hiệu quả.
Bảng 1: Khả năng diệt vi khuẩn Staphylococcus của Ethanol
Một nghiên cứu khác về khả năng diệt vi khuẩn Staphylococcus với các nồng độ ethanol khác nhau từ 50% đến 100% và được tính ở các mốc 10 giây, 30 giây, 60 giây và 300 giây. Kết quả được trình bảy ở bảng bên.
Hình 1: SARS-CoV-2 bám vào thụ thể trên màng tế bào và các bước cồn phá hủy của SARS-CoV-2
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), dung dịch rửa tay có cồn (ABHR - Alcohol-based handrub) là sản phẩm không cần nước và chứa một hoặc nhiều loại cồn được sử dụng để bắt hoạt hoặc ức chế vi sinh vật. ABHR có thể ở dạng lỏng, gel hoặc bọt, có chứa các thành phần khác như chất giữ ẩm và tá dược. Hiện nay, có 2 loại cồn phổ biến được sử dụng là ethanol, propanol (n - propanol, isoporanol). Hiệu quả diệt khuẩn của ABHR phụ thuộc vào loại cồn (1), nồng độ (2), số lượng dùng lên da tay (3) và thời gian tiếp xúc (4). Theo FDA, WHO, CDC, ethanol nồng độ 60-95% được coi là hiệu quả và an toàn. Nồng độ thấp dưới 60% không đảm bảo tác dụng diệt khuẩn, nồng độ quá cao (>95% ) bay hơi nhanh, làm lãng phí và có thể gây bỏng da khi sử dụng. Nồng độ cồn trong các chế phẩm ABHR bán trên thị trường thường dao động từ khoáng từ 70% đến 80%.
Câu 1: Ethanol không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thành liên kết ion với nước.
B. Có kích thước nhỏ và không mang điện.
C. Hòa tan dược trong nước.
D. Có công thức phân tử là $\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}$.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự di chuyển của ethanol qua màng sinh chất?
A. Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng.
B. Có thể di chuyển trực tiếp qua lớp kép phospholipid.
C. Có thể di chuyển qua kênh protein.
D. Vận chuyển chủ động bằng kênh protein đặc hiệu.
Câu 3: Ethanol tác động đến loại liên kết nào giữa các amino acid làm biến tính protein?
A. Phá với liên kết peptid.
B. Phá vỡ các liên kết ion.
C. Phá vỡ các liên kết disunfide.
D. Phá vỡ liên kết hydrogen.
Câu 4: Khi tiếp xúc với cồn, protein sẽ bị biến tính như thế nào?
A. Bị phá vỡ cấu trúc không gian và đông tụ.
B. Bị phá vỡ cấu trúc không gian và hòa tan vào nước.
C. Giữ nguyên cấu trúc không gian bậc 3,4 và đông tụ.
D. Bị phân giải thành các amino acid hòa tan vào nước.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dung dịch rửa tay có cồn (ABHR)?
A. Nồng độ cồn hiệu quả và thấp nhất thấp là 60%.
B. Có thể ở dạng lỏng, gel hoặc bọt và có thêm các chất phụ gia.
C. Nồng độ cồn có trong ABHR thường tối đa là 95%.
D. ABHR có nồng cồn 70% đến 80% khi sử dụng sẽ không bị bay hơi.
Câu 6: Ethanol diệt SARS - CoV - 2 bằng cách nào?
A. Phá vỡ cấu trúc DNA của virus.
B. Tạo thành lớp màng mỏng bao quanh virus.
C. Phá hủy vỏ ngoài và biến tính gai glycoprotein.
D. Biến tính nucleocapsid phosphoprotein.
Câu 7: Khi nói về tác động của ethanol lên màng tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ethanol có kích thước nhỏ nên có thể nằm xen kẽ giữa các phân tử acid béo.
II. Ethanol cố định các phân tử acid béo làm giảm tính linh động của màng.
III. Ethanol có thể làm thay đổi đặc tính thấm của màng và hoạt động của protein màng.
IV. Ethanol làm đứt gãy phân tử acid béo, phá vỡ cấu trúc phân tử của phospholipid.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tác động của ethanol lên tế bào?
I. Ethanol phá vỡ lớp kép phospholipid bằng cách phá vỡ các liên kết disunfide.
II. Ethanol phản ứng với các thành phần của phospholipid làm mất tính kị nước của acid béo.
III. Ethanol có thể phá vỡ cấu trúc không gian của protein và làm mất chức năng của chúng.
IV. Ethanol có thể phá vỡ cấu trúc màng tế bào và làm chết tế bào.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4.
Trích từ bộ sách sách: Hệ thống kiến thức sinh học