Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1: Năng lượng trong ATP là dạng năng lượng nào sau đây?
A. Quang năng.
B. Cơ năng.
C. Hoá năng.
D. Điện năng.
Câu 2: Loại đường nào sau đây có trong thành phần cấu tạo của phân tử ATP?
A. Fructose.
B. Ribose.
C. Deoxyribose.
D. Glucose.
Câu 3: Loại nitrogenous base nào sau đây có trong thành phần cấu tạo của phân tử ATP?
A. Guanine.
B. Thymine.
C. Cytosine.
D. Adenine.
Câu 4: Mỗi phân tử ATP có bao nhiêu nhóm phosphate?
A. 4 .
B. 3 .
C. 2 .
D. 1 .
Câu 5: Mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng?
A. 3 .
B. 2 .
C. 4 .
D. 1 .
Câu 6: Hợp chất nào sau đây được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. NADH.
B. $\mathrm{FADH}_{2}$.
C. ATP.
D. ADP.
Câu 7: Tùy theo trạng thái có sẵn sàng sinh ra công hay không, năng lượng được chia thành những loại nào sau đây?
A. Cơ năng và quang năng.
B. Hoá năng và động năng.
C. Thế năng và động năng.
D. Hoá năng và nhiệt năng.
Câu 8: Khi nói về năng lượng trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau.
B. Chủ yếu ở dạng điện năng.
C. Chi tồn tại dưới dạng hóa năng.
D. Chủ yếu ở dạng nhiệt.
Câu 9: Năng lượng trong ATP không được sử dụng để
A. tổng hợp vật chất trong tế bào.
B. vận chuyển các chất qua màng.
C. sinh công cơ học.
D. xúc tác các phản ứng sinh hóa.
Câu 10: Tế bào không sử dụng ATP trong hoạt động nào sau đây?
A. Sinh công cơ học.
B. Vận chuyển thụ động các chất qua màng.
C. Vận chuyển chủ động các chất qua màng.
D. Tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết.
Câu 11: Chuyển hóa năng lượng là quá trình biến đổi
A. quang năng thành hoá năng.
B. hóa năng thành quang năng.
C. năng lượng từ dạng này thành dạng khác.
D. hoá năng thành nhiệt năng.
Câu 12: Trong quá trình quang hợp ở thực vật đã xảy ra quá trình chuyển hóa
A. quang năng thành hóa năng.
B. quang năng thành nhiệt năng.
C. hóa năng thành nhiệt năng.
D. hóa năng thành quang năng.
Câu 13: Hai loại bào quan có vai trò chuyển hóa năng lượng trong tế bào là
A. ti thế và bộ máy Golgi.
B. ti thể và lục lạp.
C. ti thế và ribosome.
D. lục lạp và lysosome.
Câu 14: Dị hoá gắn liền với quá trình
A. tích trữ năng lượng.
B. giải phóng năng lượng.
C. tổng hợp chất hữu cơ.
D. chuyển động năng thành thế năng.
Câu 15: Khi nói về quá trình dị hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gồm các phản ứng phân giải.
B. Gồm các phản ứng tổng hợp.
C. Gắn liền với quá trình tích lũy năng lượng.
D. Chỉ diễn ra ở tế bào động vật.
Câu 16: Quá trình nào sau đây được xem là dị hóa?
A. Quang hợp.
B. Hô hấp tế bào.
C. Vận chuyển các chất qua màng.
D. Tổng hợp protein.
Câu 17: Năng lượng là
A. đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
B. sản phẩm chỉ được sinh ra từ các phản ứng sinh hoá.
C. sản phẩm được sinh ra do sự tổng hợp của các chất trong tế bào.
D. đại lượng biểu thị cho khả năng sinh nhiệt của phản ứng sinh hoá.
Câu 18: Thế năng là
A. dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
B. loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
C. dạng năng lượng không có khả năng sinh công.
D. dạng năng lượng không tồn tại trong tế bào.
Câu 19: Động năng là
A. dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
B. loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
C. dạng năng lượng chỉ được sinh ra từ các liên kết hóa học.
D. dạng năng lượng không tồn tại trong tế bào.
Câu 20: Dựa vào nguồn cung cấp trong thiên nhiên, năng lượng được chia thành
A. thế năng và động năng.
B. thế năng, động năng, điện năng và hóa năng.
C. năng lượng mặt trời, năng lượng gió và năng lượng nước.
D. cơ năng, thế năng, điện năng và quang năng.
Câu 21: Khi nói về nhiệt năng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Không có khả năng sinh công.
B. Không có ý nghĩa gì đối với tế bào.
C. Là dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào.
D. Chỉ được tạo ra từ các phản ứng sinh hóa bên trong tế bào.
Câu 22: Đồng hoá là
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng sinh ra năng lượng cho tế bào.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 23: Dị hoá là
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp một chuỗi các phản ứng sử dụng năng lượng ATP.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 24: Hình bên mô tả cấu trúc của phân tử ATP. Các chữ số 1,2,3 và 4 chỉ vị trí các liên kết giữa các thành phần cấu tạo nên phân tử ATP. Trong các liên kết đó, liên kết cao năng là
A. 1 và 2 .
B. 2 và 3 .
C. 3 và 4 .
D. 1 và 4 .
Câu 25: Khi nói về cấu tạo của phân tử ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết giữa nhóm phosphate với đường ribose rất dễ bị phá vỡ.
B. Liên kết giữa 2 nhóm phosphate ngoài cùng rất dễ bị phá vỡ.
C. Có chứa 3 nhóm phosphate tích điện âm.
D. Có chứa nitrogenous base adenine.
Câu 26: ATP là hợp chất cao năng vì
A. liên kết giữa 3 nhóm phosphate rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
B. liên kết giữa 2 nhóm phosphate ngoài cùng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
C. liên kết giữa nhóm phosphate với đường ribose rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
D. liên kết giữa nhóm phosphate với adenine rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
Câu 27: Phân tử ATP truyền năng lượng cho hợp chất khác thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Chuyển nhóm phosphate cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP.
B. Chuyển nhóm base adenine cho các chất đó để tạo thành ADP.
C. Chuyển đường ribose cho các chất đó để tạo thành ADP.
D. Tất cả các thành phần của ATP được phân hủy để giải phóng năng lượng.
Câu 28: Cả đuổi điện có khả năng phát điện với hiệu điện thế từ 8 đến 220 volt để bắt mồi và tự vệ là ví dụ cho khả năng chuyển hoá
A. điện năng trong các hợp chất hữu cơ thành quang năng.
B. hóa năng trong các hợp chất hữu cơ thành quang năng.
C. hóa năng trong các hợp chất hữu cơ thành điện năng.
D. hóa năng trong các hợp chất hữu cơ thành nhiệt năng.
Câu 29: Khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuyển hóa vật chất không kèm theo chuyển hóa năng lượng.
B. Đồng hóa và dị hóa là hai mặt đối lập và không có tính thống nhất.
C. Dị hóa là quá trình hấp thu năng lượng để phân giải chất hữu cơ.
D. Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất đơn giản.
Câu 30: Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào, nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đồng hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất đơn giản.
B. Hỏa năng trong các liên kết hóa học trong phân tử ATP là động năng.
C. Năng lượng được giải phóng từ sự phân hủy ATP dùng cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Dị hóa là quá trình phân hủy chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Câu 31: Khi nói về cấu tạo của phân tử ATP và phân tử ADP, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ATP được cấu tạo từ đường ribose, còn ADP được cấu tạo từ đường deoxyribose.
B. ATP được cấu tạo từ nitrogenous base adenine, còn ADP được cấu tạo từ đường nitrogenous base thymine.
C. ATP có 2 nhóm phosphate cao năng, còn ADP có 1 nhóm phosphate cao năng.
D. ATP và ADP đều được cấu tạo từ đường ribose, nitrogenous base adenine và 3 nhóm phosphate.
Câu 32: Đom đóm phát sáng trong bóng tối là là ví dụ cho khả năng chuyển hoá
A. điện năng trong các hợp chất hữu cơ thành quang năng.
B. hóa năng trong các hợp chất hữu cơ thành quang năng.
C. hóa năng trong các hợp chất hữu cơ thành điện năng.
D. hóa năng trong các hợp chất hữu cơ thành nhiệt năng.
Câu 33: Nhận định nào sau đây đúng về hình bên dưới?
A. Quá trình (1) là sự giải phóng năng lượng.
B. Quá trình (2) là sự tích lũy năng lượng.
C. Quá trình (2) diễn ra trong chuỗi phản ứng đồng hóa.
D. Khi co cơ, tế bào thực hiện quá trình (1).
Câu 34: Khi nói về phân tử ATP, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Có 3 nhóm phosphate cao năng.
II. Có vai trò xúc tác các phản sinh hóa bên trong tế bào.
III. Được tổng hợp từ ADP và P; nhờ năng lượng của quá trình dị hóa.
IV. Liên kết giữa gốc phosphate và đường dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 35: Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp ở
A. trong nhân tế bào.
B. ngoài cơ thể sống.
C. khoảng gian bào.
D. trong tế bào sống.
Câu 36: Thành phần cơ bản của enzyme là
A. lipid.
B. nucleic acid.
C. carbohydrate.
D. protein.
Câu 37: Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme trong cơ thể người là
A. $15-20^{\circ} \mathrm{C}$.
B. $25-35^{\circ} \mathrm{C}$.
C. $20-25^{\circ} \mathrm{C}$.
D. $35-40^{\circ} \mathrm{C}$.
Câu 38: Enzyme pepsin của dạ dày người hoạt động ở môi trường
A. kiềm mạnh.
B. acid.
C. trung tính.
D. kiềm yếu.
Câu 39: Với một lượng cơ chất xác định, khi tăng nồng độ enzyme thì hoạt tính của enzyme
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. không tăng.
D. ổn định.
Câu 40: Trong phản ứng enzyme, cơ chất liên kết với enzyme ơ
A. cofactor.
B. protein.
C. trung tâm hoạt động.
D. coenzyme.
Câu 41: Nhiệt độ tối ưu cho phản ứng của enzyme là giá trị nhiệt độ mà tại đó
A. enzyme ngừng hoạt động.
B. enzyme có hoạt tính cao nhất.
C. enzyme bắt đầu hoạt động.
D. enzyme có hoạt tính thấp nhất.
Câu 42: Vượt quá nhiệt độ tối ưu thì enzyme
A. có hoạt tính cao nhất.
B. có hoạt tính thấp nhất.
C. bị biến tính.
D. bắt đầu hoạt động.
Câu 43: Với một lượng enzyme xác định nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì hoạt tính của enzyme thay đổi thế nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Lúc đầu không tăng, sau đó tăng dần.
D. Lúc dầu tăng dần, sau đó không tăng.
Câu 44: Khi tất cả trung tâm hoạt động của enzyme đã được bão hòa, tăng nồng độ cơ chất thì
A. enzyme bị biến tính.
B. hoạt tính của enzyme tăng.
C. hoạt tính của enzyme không tăng.
D. hoạt tính của enzyme giảm.
Câu 45: Tốc độ phản ứng của enzyme tăng khi
A. tăng nồng độ enzyme.
B. thay đổi cơ chất có kích thước nhỏ.
C. giảm nhiệt độ môi trường.
D. tăng độ pH của môi trường.
Câu 46: Ở người, nếu một enzyme nào đó không được tổng hợp sẽ gây ra hiện tượng nào sau đây?
A. Bệnh ung thư.
B. Dị tật về vận động.
C. Bệnh về thần kinh.
D. Bệnh rối loạn chuyển hóa.
Câu 47: Trong các phản ứng enzyme, cơ chất là
A. sản phẩm được tạo thành.
B. chất tham gia phản ứng.
C. làm biến đổi enzyme sau phản ứng.
D. thành phần cấu tạo của enzyme.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không dùng khi nói về enzyme?
A. Có hoạt tính mạnh.
B. Có tính chuyên hóa cao.
C. Có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng.
D. Bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 49: Hoạt động nào sau đây không phải là của enzyme?
A. Xúc tác cho các phản ứng trao đổi chất.
B. Làm tăng tốc độ của phản ứng.
C. Điều hòa các hoạt động sống của cơ thể.
D. Vận chuyển các chất.
Câu 50: Enzyme sucrase phân hủy đường sucrose thành
A. 1 phân tử glucose và 1 phân tử fructose.
B. 2 phân tử glucose.
C. 1 phân tử glucose và 1 phân tử galactose.
D. 2 phân tử fructose.
Câu 51: Khi nói về enzyme và cơ chất của enzyme, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzyme được cấu tạo từ protein hoặc protein kết hợp với các chất khác.
B. Trung tâm hoạt động của enzyme là nơi để cơ chất gắn vào.
C. Cơ chất của enzyme là sản phẩm thu được sau phản ứng của enzyme đó.
D. Cấu trúc của enzyme không bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 52: Trung tâm hoạt động của enzyme có chức năng nào sau đây?
A. Làm tăng hoạt tính xúc tác phản ứng của các enzyme.
B. Là nơi để tất cả các cơ chất liên kết vào và nhờ đó phản ứng được xúc tác.
C. Là nơi để cơ chất liên kết vào và nhờ đó phản ứng được xúc tác.
D. Là vùng cấu trúc chuyên biến đổi cấu hình để enzyme có thể liên kết với mọi cơ chất.
Câu 53: Khi nói về cơ chế tác động của enzyme, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Enzyme và cơ chất đều bị biến đổi sau phản ứng.
B. Cơ chất có thể liên kết ở bất kì vị trí nào trên enzyme.
C. Liên kết giữa enzyme và cơ chất là liên kết bền, khó bị phá vỡ.
D. Enzyme liên kết với cơ chất tạo thành phức hợp enzyme - cơ chất.
Câu 54: Quá trình nào sau đây cần sự tham gia của enzyme sucrase?
A. Phân giải đường sucrose thành glucose và fructose.
B. Phân giải đường sucrose thành glucose và galactose.
C. Phân giải đường maltose thành glucose và fructose.
D. Phân giải đường lactose thành glucose và galactose.
Câu 55: Khi nói về tác động của chất ức chế trong các phản ứng enzyme, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Làm tăng hoạt tính của enzyme.
B. Làm giảm hoạt tính của enzyme.
C. Thúc đẩy nhanh các phản ứng chuyển hóa.
D. Giúp cơ chất gắn vào trung tâm hoạt động của enzyme.
Câu 56: Trong các phản ứng enzyme, chất hoạt hóa có vai trò
A. làm tăng hoạt tính của enzyme.
B. làm tăng nhanh quá trình biến tính của enzyme.
C. làm tăng năng lượng hoạt hóa của các phản ứng.
D. làm tăng khả năng liên kết của enzyme với nhiều loại cơ chất.
Câu 57: Hình bên mô tả quá trình biến đổi của một phân tử carbohydrate và một phân tử lipid bởi các loại enzyme.
Sản phẩm của quá trình phân giải lipid là
A. P và R.
B. Q và R .
C. Q và S .
D. R và S .
Câu 58: Vì sao khi có một loại enzyme nào đó không hoạt động thì quá trình chuyển hóa trong cơ thể sẽ bị rối loạn?
A. Vì khi đó tất cả các quá trình trao đổi chất trong tế bào bị ngưng trệ.
B. Vì khi đó dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng do enzyme đó xúc tác.
C. Vì khi đó các phản ứng sinh hoá ở trong tế bào không diễn ra.
D. Vì khi đó tế bào không diễn ra các hoạt động sống và bị chết.
Câu 59: Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của enzyme, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ giảm làm tăng hoạt tính của enzyme.
B. Nhiệt độ tăng làm tăng hoạt tính của enzyme.
C. Hoạt tính enzyme tỉ lệ thuận với nhiệt độ tới trị số tối ưu.
D. Hoạt tính enzyme tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tới trị số tối ưu.
Câu 60: Một enzyme và bổn phân tử cơ chất (A), (B), (C) và (D) được thể hiện trong sơ đồ bên.
Enzyme này có thể xúc tác phản ứng liên quan đến phân tử cơ chất nào?
A. Phân tử (A).
B. Phân tử (C).
C. Phân tử (B) và (D).
D. Phân tử (A) và (C).
Câu 61:Tại sao hệ tiêu hóa ở người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng không thể tiêu hóa được cellulose?
A. Vì đơn phân của cellulose khác với đơn phân của tinh bột.
B. Vì tiêu hóa cellulose cần quá nhiều năng lượng.
C. Vì cơ thể người không có enzyme phân giải cellulose.
D. Vì tinh bột là chất ức chế enzyme phân giải cellulose.
Câu 62: Dưới nhiệt độ tối ưu thi
A. hoạt tinh cua enzyme tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường.
B. hoạt tinh cua enzyme tỉ lệ nghịch với nhiệt độ môi trường.
C. cấu trúc của enzyme bị biến dối nên không hoạt động dược.
D. trung tâm hoạt động của enzyme không liên kết với cơ chất.
Câu 63: Điều gì xảy ra khi cơ thế không có enzyme hoặc enzyme bị bất hoạt?
A. Cơ chất tích lũy gây độc cơ thể hoặc cơ chất được chuyển dối theo con đường phụ tạo chất độc gây rối loạn chuyển hóa.
B. Cơ thể sử dụng các enzyme khác thay thế để phân giải các chất tạo sản phẩm tương ứng.
C. Cơ chất không được phân giải và cơ thể thiểu các chất cần thiết nên dễ dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng.
D. Cơ chất dược phân giải bằng cách tổng hợp các chất khác mà không cần xúc tác của enzyme.
Câu 64: Sơ đồ bên dưới thế hiện một phản ứng sinh hoá với sự xúc tác của một loại enzyme.
Kí hiệu X, Y và W trong phản ứng này là gì?
A. W là enzyme, Y là cơ chất và X là sản phẩm.
B. X là enzyme, Y là cơ chất và W là sản phẩm.
C. X là enzyme, W là cơ chất và Y là sản phẩm.
D. Y là enzyme, X là cơ chất và W là sản phẩm.
Câu 65: Ức chế ngược là
A. kiểu điều hòa trong đó sản phẩm cuối cùng sẽ làm biến đổi sản phẩm đầu tiên, làm sản phẩm đầu tiên bị ức chế và không được chuyển hóa.
B. kiểu điều hòa trong đó sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hóa làm bất hoạt enzyme xúc tác phản ứng ban đầu của con đường chuyển hóa.
C. quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng mà sản phẩm đầu tiên và cuối cùng có thể ức chế lẫn nhau.
D. hình thức thích nghi của cơ thể sống trong điều kiện thiếu các chất dinh dưỡng.
Câu 66: Hình bên mô tả một phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào được xúc tác bởi một loại enzyme.
Enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa này là
A. Enzyme P.
B. Enzyme R.
C. Enzyme S.
D. Enzyme Q.
Câu 67: Vượt quá nhiệt độ tối ưu, enzyme bị bất hoạt vì
A. cấu hình không gian của trung tâm hoạt động bị biến đổi nên không thể liên kết với cơ chất.
B. nhiệt độ bè gây các liên kết trong phức hợp enzyme - cơ chất nên phản ứng không xảy ra.
C. cấu hình không gian của cơ chất bị biến đổi nên không thể liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme.
D. cấu hình không gian của trung tâm hoạt động và cơ chất không bị biến đổi nhưng giữa chúng không thể hình thành các liên kết.
Câu 68: Khi tăng nồng độ cơ chất đến một mức độ nhất định thì hoạt tính của enzyme không tăng vì
A. cấu trúc không gian của enzyme bị thay đổi.
B. các trung tâm hoạt động của enzyme bị phá vỡ.
C. các trung tâm hoạt động của enzyme đã được bão hòa.
D. nồng độ cơ chất không ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme.
Câu 69: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác động của enzyme lên các phản ứng sinh hóa ?
A. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng và bị biến đổi sau phản ứng.
B. Enzyme làm thay đổi chiều phản ứng thông qua việc tạo ra nhiều phản ứng trung gian.
C. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
D. Enzyme và cơ chất liên kết với nhau và cả hai biến đổi thành sản phẩm.
Câu 70: Enzyme có bao nhiêu vai trò sau đây trong quá trình chuyển hóa vật chất?
1. Làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện bình thường của cơ thể.
II. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của cơ thể.
III. Điều chỉnh quá trình chuyển hóa thông qua điều chỉnh hoạt tính enzyme.
IV. Tăng cường quá trình thu nhận các chất có lợi vào tế bào và loại thải các chất có hại ra khỏi tế bào.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 71: Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược.
Trong các nhận định sau, nhận định nào sai?
A. Nếu không có ức chế ngược, chất D sẽ dư thừa.
B. Nếu chất C tích luỹ trong cơ thể, có thể do enzyme C mất hoạt tính.
C. Nếu enzyme B mất hoạt tính, chất B sẽ tích lũy trong cơ thể.
D. Khi chất D dủ nhu cầu, chất C sẽ tích lũy trong cơ thể.
Câu 72: Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa vật chất giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược.
Nếu chất G và chất F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?
A. Chất G.
B. Chất F.
C. Chất H.
D. Chất D.
Câu 73: Hình sau đây mô tả các phân tử tham gia vào phản ứng của một loại enzyme.
Chất X, Y, Z tương ứng với các chất nào sau đây?
A. X là chất ức chế cạnh tranh, Y là enzyme, Z là chất ức chế không cạnh tranh.
B. X là chất ức chế cạnh tranh, Y là cơ chất, Z là chất ức chế không cạnh tranh.
C. X là chất ức chế không cạnh tranh, Y là enzyme, Z là chất ức chế cạnh tranh.
D. X là chất ức chế không cạnh tranh, Y là cơ chất, Z là chất ức chế cạnh tranh.
Câu 74: Trong sơ đồ chuyển hóa của chuỗi enzyme dưới đây, nếu enzyme E mất hoạt tính xúc tác thì chất nào trong sau đây sẽ tích tụ với nồng độ cao bất thường?
A. Chất A.
B. Chất P.
C. Chất G.
D. Chất F.
Câu 75: Nhận định dưới đây là sai khi nói về đặc điểm và vai trò của phân tử ATP?
A. ATP có chứa các liên kết cao năng mang nhiều năng lượng.
B. Các liên kết cao năng dễ bị phá vỡ và giải phóng năng lượng.
C. Năng lượng trong tế bào chỉ được tích trữ trong ATP.
D. ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào.
Câu 76: Nhận định dưới đây là sai khi nói về hoạt tính và vai trò của enzyme trong quá trình chuyển hóa vật chất?
A. Enzyme có thể làm tăng tốc độ phản ứng lên hàng triệu lần.
B. Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH, chất ức chế, chất hoạt hoá, nồng độ cơ chất,...
C. Với một lương cơ chất xác định, khi tăng nồng độ enzyme thì hiệu suất phản ứng cũng tăng.
D. Mỗi enzyme có thể xúc tác mọi loại phản ứng trong tế bào.
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Hình bên mô tả cấu tạo hóa học của một phân tử ATP với các vị trí được đánh dấu 1, 2 , và 3.
Phân tích hình và cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai về phân tử này?
a. Các vị trí (1), (2) và (3) là các liên kết cao năng.
b. Một phân tử ATP có cấu tạo gồm 1 adenine, 1 đường ribose và 2 nhóm phosphate.
c. Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng.
d. Khi vị trí (1) của ATP bị phá vỡ sẽ giải phóng năng lượng, 1 nhóm phosphate và tạo thành ADP.
Câu 2: Các đường cong trong biểu đồ bên thể hiện sự ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của enzyme pepsin, trypsin và arginase ở người. Phân tích biểu đồ và cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Khi pH=9, hoạt tính của enzyme trypsin cao hơn hoạt tính của enzyme arginase.
b. Enzyme arginase có hoạt tính cao nhất khi ở dạ dày.
c. Trong một môi trường có pH xác định, enzyme trypsin và enzyme arginase có thể cùng đạt được hoạt tính tối đa.
d. Trong môi trường enzyme pepsin đạt được hoạt tính cao nhất thì 2 loại enzyme còn lại không thể hoạt động.
Câu 3: Phân từ D - Luciferin bị phân hủy do sự xúc tác của enzyme luciferase với nguồn năng lượng cung cấp từ ATP sẽ giải phóng ra năng lượng ánh sáng. Sơ đồ bên mô tả lượng D - Luciferin tham gia phản ứng và năng lượng ánh sáng tương đối từ phản ứng.
Hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai về sơ đồ bên?
a. Nếu tăng lượng enzyme và giữ nguyên lượng D Luciferin thì lượng ánh sáng thu được càng yếu.
b. Với một lượng enzyme xác định, nếu càng tăng D Luciferin thì lượng ánh sáng thu được càng mạnh.
c. Khi lượng D - Luciferin tăng từ 2,5mM lên 4mM thì lượng ánh sáng phát ra càng yếu.
d. Khi lượng D - Luciferin tăng từ 0,5mM lên 2mM thì lượng ánh sáng phát ra càng mạnh.
Câu 4: Thí nghiệm xác định ảnh hưởng của pH đến hoạt tính amylase trong dịch nuôi cấy tế bào của một loài sinh vật được thực hiện tuần tự theo các bước sau:
- Lấy 7 ống nghiệm giống nhau (thể tích 20mL ) và đánh số từ I đến VII;
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch đệm có giá trị pH như trình bày trong bảng bên dưới;
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 1 mL dịch nuôi cấy, lắc đều;
- Ú các ống nghiệm ở nhiệt độ $37^{\circ} \mathrm{C}$ trong 5 phút;
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 1 mL dung dịch tinh bột tan 0,5% (%, khối lượng/thể tích), lắc đều;
- Ú các ống nghiệm ở nhiệt độ $37^{\circ} \mathrm{C}$ trong 15 phút;
- Bổ sung vào mỗi ống nghiệm 4mL dung dịch chất gây biến tính enzyme, lắc đều để dừng hoàn toàn phản ứng và thu dung dịch sau phản ứng;
- Pha loãng dung dịch sau phản ứng 10 lần và xác định lượng đường khử có trong 1 mL dịch pha loãng. Kết quả trung bình của 3 lần thí nghiệm được trình bày trong bảng sau:
a. Đường khử là sản phẩm của tinh bột tan sau khi chịu tác động của enzyme amylase.
$\qquad$
b. Khi pH tăng dần từ 4,0 đến 10,0 thì hoạt tính của amylase luôn tăng liên tục
$\qquad$
c. Giá trị pH tối ưu cho hoạt động của amylase trong thí nghiệm này là 7,0 .
$\qquad$
d. Nếu thay thế tinh bột tan bằng cellulose nhưng giữ nguyên các điều kiện khác thì lượng đường khử thu được sẽ bằng 0 .
$\qquad$
e. Nếu thay đổi nhiệt độ ủ cao hơn hoặc thấp hơn $37^{\circ} \mathrm{C}$ nhưng giữ nguyên các điều kiện khác thì hoạt tính của amylase có thể thay đổi.
Câu 5: Để tìm hiểu về hoạt động của enzyme invertase, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Trộn Enzyme invertase với saccharose ở nồng độ xác định và ủ ở $30^{\circ} \mathrm{C}$. Một lượng nhỏ mẩu được lấy ra ở các thời điểm khác nhau từ khi trộn invertase với saccharose để xác định nồng độ glucose (kí hiệu là [glucose]). Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
- Thí nghiệm 2: Tương tự như thí nghiệm 1 nhưng nồng độ invertase cao gấp 1,25 lần so với nồng độ invertase trong thí nghiệm 1 .
Biết rằng enzyme invertase là enzyme xúc tác phản ứng thuỷ phân liên kết glicosidic trong phân tử saccharose và tốc độ phản ứng ở mỗi khoảng thời gian được tính theo công thức:
$$
\text { Tốc độ phản ứng }=\frac{[\text { glucose }] \text { ở thời điểm sau }-[\text { Glucose }] \text { ở thời điểm trước liền kề trước }}{\text { Thời điểm sau }- \text { Thời điểm trước liền kề }}
$$
a. Tốc độ phản ứng thuỷ phân liên kết glicosidic trong phân tử saccharose lớn nhất ở mỗi khoảng thời gian trong thí nghiệm này là $1,28 \mu \mathrm{M} /$ phút
b. Nồng độ đường khử của dung dịch thu được từ thí nghiệm 1 tại thời điểm 30 phút thấp hơn so với nồng độ đường khử của dung dịch glucose $15,3 \mu \mathrm{M}$.
c. Nồng độ glucose trong thí nghiệm 2 đạt $12,6 \mu \mathrm{M}$ trước thời điểm 25 phút.
d. Kết quả thí nghiệm 1 và 2 có thể được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến tốc độ của phản ứng thuỷ phân liên kết glicosidic.
Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho biết một số thành phần hóa học sau: (1). Nitrogenous base adenine; (2). Đường ribose; (3). Đường glucose; (4). Ba nhóm $\mathrm{PO}_{4}{ }^{3-}$; (4). Hai nhóm $\mathrm{PO}_{4}{ }^{3-}$; (5). Một nhóm $\mathrm{PO}_{4}{ }^{3-}$. Liệt kê các thành phần cấu tạo nên một phân tử ATP theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Câu 2: Cho một số hoạt động sống có ở tế bào như: (1). Tổng hợp các chất; (2). Vận chuyển chủ động các chất; (3). Hoạt động co cơ; (4). Phát quang sinh học. Liệt kê các hoạt động sống của tế bào cần sử dụng năng lượng được tạo ra từ quá trình dị hóa theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Câu 3: Sơ đồ bên mô tả các con đường chuyển hóa giá định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất số 5 và 6 dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?
Câu 4: Hình bên thể hiện hoạt tính của ba loại enzyme 1,2 và 3 ở các mức pH khác nhau. Phân tích hình và cho biết enzyme nào có độ pH tối ưu bằng 2?
Câu 5: Sơ đồ nào sau đây mô tả quá trình ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme?
Câu 6: Biểu đồ bên thể hiện hoạt tính của ba loại enzyme tiêu hóa $\mathrm{X}, \mathrm{Y}$ và Z ở các mức pH khác nhau. Dựa vào biểu đồ hãy cho biết enzyme Y và Z đều có thể hoạt động tốt nhất ở pH bằng bao nhiêu (đáp án là số nguyên)?
Câu 7: Cho các đặc điểm sau đây: (1). Hoạt tính mạnh; (2). Tính chuyên hoá cao; (3). Bị biến đổi sau phản ứng; (4). Bị bất hoạt ở nhiệt độ cao. Hãy liệt kê các đặc điểm có thể có ở enzyme theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu 8: Sơ đồ sau đây mô tả một con đường trao đổi chất do chuỗi enzyme kiểm soát.
Nếu enzyme 2 bị ức chế tại thời điểm X , biểu đồ nào dự đoán đúng nồng độ của các hợp chất Q và R?
Câu 9: Hình vẽ bên mô tả cấu tạo của một enzyme và các phân tử cơ chất được đánh số 1,2, 3 và 4 . Enzyme này sẽ có thế xúc tác phản ứng với cơ chất số mấy?
Câu 10: Một thí nghiệm được tiến hành để khảo sát ảnh hưởng của pH đến hoạt tính của một loại enzyme. Bốn ống nghiệm được chuẩn bị, mỗi ống chứa hỗn hợp enzyme và dung dịch tinh bột. Dung dịch đệm với các giá trị pH khác nhau được thêm vào từng ống nghiệm, toàn bộ ống nghiệm được giữ ơ $30^{\circ} \mathrm{C}$. Thời gian để tinh bột bị phân giải hoàn toàn trong mỗi ống nghiệm được ghi nhận như bảng bên.
Trong thí nghiệm này, pH tối ưu cho hoạt động của enzyme là bao nhiêu?
Câu 11: Hầu hết các phản ứng chuyển hóa trong tế bào sống đều được xúc tác bởi enzyme. Hình bên mô tả các giai đoạn của của một phản ứng dị hóa.
Hãy viết liền các số tương ứng với ba giai đoạn trong cơ chế tác động của emzyme ở phản ứng dị hóa trên.
Phần đọc hiểu
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 1 đến 7
Ở người, béo phì có tác động tiêu cực đến thể chất, tinh thần và các sinh hoạt hằng ngày. Để giảm cân hiệu quả, các phương pháp phải dựa trên cơ sở thâm hụt năng lượng (calorie) của cơ thể ở mức độ phù hợp. Khi nghỉ ngơi, cơ thể cần sử dụng một lượng năng lượng tối thiểu để duy trì các hoạt động sống cơ bản như tuần hoàn, bài tiết, điều hòa thân nhiệt... được gọi là chỉ số BRM (Basal Metabolic Rate). Chỉ số BRM thường chiếm khoảng 60-75% tổng năng lượng tiêu tốn mỗi ngày, có thể thay đổi tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể, khối lượng cơ bắp, chế độ vận động, độ tuổi, giới tính và di truyền. Khi ở trạng thái vận động, cơ thể tiêu thụ năng lượng cho co dãn cơ, suy nghĩ, tiêu hóa thức ăn, ... Nếu tổng năng lượng cung cấp từ thức ăn nhỏ hơn tổng năng lượng tiêu thụ thì cơ thể sẽ sử dụng các chất dự trữ để cung cấp phần năng lượng thiếu hụt. Ngược lại, năng lượng đầu vào lớn hơn tổng năng lượng tiêu thụ thì lượng chất hữu cơ dư thừa từ thức ăn sẽ được chuyển hóa thành chất dự trữ dài hạn (triglyceride).
Vận động cường độ cao ngắt quãng (High - Intensity Interval Training - HIIT) là một phương pháp luyện tập giúp đưa công suất vận động của cơ thể đạt đến 90%-100% trong khoảng thời gian ngắn và ngắt quãng. HIIT có nhiều hình thức tập luyện khác nhau như chạy tại chỗ, chạy nước rút, đạp xe... nhưng thường không kéo dài quá 30 phút, gồm các bước sau:
1. Khởi động: vận động nhẹ nhàng trong khoảng 5-10 phút.
2. Pha cường độ cao: vận động tăng dần cường độ, cơ bắp dần hoạt động đến mức cao nhất có thể, kéo dài khoảng 15 đến 30 giây. Cơ thể rơi vào trạng thái thiếu oxygen, cảm giác tăng từ khó chịu đến đau, cần có ý chí quyết tâm cao để duy trì vận động.
3. Pha nghỉ hoặc vận động cường độ thấp: giảm cường độ vận động xuống mức thấp hơn hoặc hoàn toàn nghỉ ngơi trong khoảng từ 30 giây đến 1 phút.
4. Lặp lại: tùy thể trạng mà lặp lại bước 2 và 3 từ 3-6 lần.
5. Làm dịu cơ thể: vận động nhẹ nhàng trong khoảng 5 đến 10 phút để giúp cơ thể hồi phục.
Trong quá trình tập luyện, phối vận động cường độ cao quyết định đến hiệu quả của bài tập, tuy diễn ra trong thời ngắn nhưng cũng để tiêu thụ một lượng lớn calorie và đưa cơ thể rơi vào trạng thái thiếu oxygen. Khi duy trì tập HIIT trong khoảng thời gian nhất định, cơ thể sẽ dần thích nghi với tình trạng thiếu oxygen bằng cách tổng hợp thêm nhiều ti thể. Sự thay đổi này góp phần tiêu hao nhiều năng lượng sau tập luyện. Tuy có nhiều lợi ích những bài tập HIIT chỉ phù hợp với một số đối tượng nhất định vì yêu cầu vận động mạnh, ảnh hưởng đến tim mạch và có nguy cơ chấn thương cao.
Câu 1: Mọi phương pháp giảm cân dựa trên cơ sở thâm hụt calorie. Thâm hụt calorie là gì?
A. Tăng cường độ tập luyện để tăng lượng calorie tiêu thụ.
B. Thay đổi chế độ ăn, giảm lượng thức ăn đưa vào trong cơ thể.
C. Giảm lương thức ăn chứa chất bột đường, tăng cường ăn rau xanh và trái cây.
D. Năng lượng sử dụng lớn hơn lượng năng lượng cung cấp từ thức ăn.
Câu 2: Chỉ số BRM (Basal Metabolic Rate) là gì?
A. Lượng năng lượng cơ thể tiêu thụ khi nghỉ ngơi.
B. Tổng năng lượng tiêu thụ của cơ thể.
C. Năng lượng cơ thể tiêu thụ khi vận động.
D. Năng lượng mất đi dưới dạng nhiệt khi vận động.
Câu 3: Năng lượng dành cho hoạt động sống nào sau đây không được tính vào BMR?
A. Hô hấp.
B. Tuần hoàn.
C. Tiêu hóa.
D. Duy trì thân nhiệt.
Câu 4: Vận động cường độ cao ngắt quãng (HIIT) là phương pháp tập luyện như thế nào?
A. Nhiểu lẩn vận động hết công suất trong khoảng thời gian ngắn.
B. Đưa cơ thể hoạt động hết công suất trong một thời gian dài.
C. Vận động cường độ cao nhiều lần trong một ngày.
D. Vận động cường độ cao nhất 1 lần trong trong buổi tập.
Câu 5: Trong bài tập HIIT, ở pha vận động cường độ cao, nguyên nhân chủ yếu nào đây khiến người tập luyện rơi vào trạng thái khó chịu?
A. Mất nước.
B. Đói.
C. Thiếu oxygen.
D. Chuột rút.
Câu 6: Bài tập HIIT tác động đến quá trình nào sau đây giúp cơ thể tăng đốt calorie ở trạng thái nghỉ ngơi?
A. Tăng hô hấp tế bào.
B. Tăng dự trữ glycogen.
C. Tăng dự trữ lipid.
D. Tăng chuyển hóa muối khoáng.
Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về bài tập HIIT?
I. Tổng thời gian vận động ở cường độ cao rất ít so với tổng thời gian tập.
II. Thời gian tập luyện khoảng 3 h .
III. Thời gian nghỉ sau mỗi lần thực hiện pha vận động cường độ cao là 5 đến 10 phút.
IV. Tăng BMR của cơ thể.
V. Cần có huấn luyện viên hướng dẫn vì bài tập rất dễ gây chấn thương.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.