Câu 1. (2,0 điểm)
1. Hình 1.1 mô tả các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào, Hình 1.2 mô tả ảnh hưởng của nồng độ chất tan đến tốc độ vận chuyển.
a) Gọi tên các kiểu vận chuyển I, II và III.
b) Các đường a, b và c ở Hình 1.2 tương ứng với kiểu vận chuyển nào trong Hình 1.1? Giải thích.
2. Nghiên cứu được đăng trong *Nature Reviews Microbiology năm 2018* cho thấy sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn *E. coli* có 4 pha cơ bản: pha tiềm phát (pha lag), pha lũy thừa (pha log), pha cân bằng và pha suy vong.
a) Hãy cho biết ở những pha nào, tốc độ sinh trưởng của quần thể có giá trị bằng 0? Giải thích.
b) Tại sao vi khuẩn *E. coli* ở pha lũy thừa (pha log) lại nhạy cảm đặc biệt với penicillin?
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực vật thân thảo ở cạn. Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, từ số liệu thu được người ta đã xây dựng biểu đồ như Hình 2. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết:
a) Rễ cây hấp thu các ion Mg²⁺ và NO₃⁻ theo cơ chế nào?
b) Việc người nông dân thường xuyên xới xáo đất, làm cho đất tơi xốp nhằm mục đích gì?
Trong đó:
☐ Các chất khoáng trong dung dịch đất
☐ Các chất khoáng trong tế bào rễ
2. Các nhà khoa học đã sử dụng một loài thực vật C₃ và một loài thực vật C₄ (loài A và loài B) để so sánh về mối liên hệ giữa nhu cầu nước và lượng chất khô tích lũy trong cây. Các cây thí nghiệm giống nhau về độ tuổi và khối lượng tươi (tương quan với sinh khối khô) được trồng trong điều kiện canh tác tối ưu. Sau cùng một thời gian sinh trưởng, các giá trị trung bình về lượng nước hấp thụ và lượng sinh khối khô tăng thêm được thống kê sau 3 lần lặp lại thí nghiệm thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1
a) Mỗi loài A và loài B là thực vật C₃ hay C₄? Giải thích.
b) Dựa vào điểm bù CO₂ của thực vật C₃ và C₄ hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Một số loài chim đi cư có thể bay ở độ cao 3000 - 5000 m, nơi không khí loãng và áp suất khí quyển thấp hơn so với mặt đất. Dựa vào đặc điểm hô hấp, giải thích vì sao chim có thể duy trì được tốc độ bay nhanh và liên tục nhiều giờ trong môi trường đó.
2. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a) Bệnh tự miễn là bệnh mà cơ thể không còn chức năng tạo ra đáp ứng miễn dịch đối với tất cả các loại kháng nguyên.
b) Tiêm vaccine là một trong những biện pháp nhằm nâng cao miễn dịch đặc hiệu.
3. Các nghiên cứu của Journal of Nutrition (2022) cho thấy có sự thay đổi trong tiêu hóa, hô hấp, vận chuyển và miễn dịch của cơ thể người sau khi ăn. Bảng 2 dưới đây là các giá trị đo được ở một người khỏe mạnh trước và sau bữa ăn 1 giờ.
## Bảng 2
Dựa vào thông tin ở Bảng 2, giải thích:
a) Vì sao sau bữa ăn, lưu lượng máu đến dạ dày và bạch cầu trung tính trong máu tăng?
b) Tại sao không nên tập thể dục mạnh ngay sau khi ăn no.
Câu 4. (6,0 điểm)
1. Các bước trong quy trình tách chiết DNA với mẫu vật là tế bào gan gà được mô tả tại Hình 3 các ký hiệu A, B, C, D, E, F chỉ các bước trong quy trình.
## Hình 3
a) Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước trong quy trình tách chiết DNA.
b) Việc sử dụng nước rửa bát ở bước E và cho ethanol lạnh vào hỗn hợp ở bước C có tác dụng gì?
2. Khi tế bào người bị tăng nhiệt độ (từ $37^{\circ}\mathrm{C} \rightarrow 42^{\circ}\mathrm{C}$), một số gene đặc hiệu (gene sốc nhiệt HSP70) được tăng cường phiên mã. Trong một thí nghiệm, người ta đo lượng mRNA và protein của gene HSP70, kết quả thể hiện ở Bảng 3.
## Bảng 3
Dựa vào thông tin ở Bảng 3, cho biết:
a) Tại sao khi bị sốc nhiệt, tế bào tăng tổng hợp protein HSP70?
b) Nếu xảy ra đột biến làm mất vùng promoter của gene HSP70, tế bào có thể gặp nguy hiểm gì? Enzyme bình thường và các allele đột biến. Sau đây là trình tự kiểu dại một đoạn mạch của allele với trình tự: 5'ATG TTG ATA CCC ATT GCC ...TAG3' mã hóa protein với trình tự amino acid tương ứng: Met - Leu - Ile - Pro - Ile - Ala. Allele B bị đột biến điểm tạo ra 4 allele có trình tự nucleotide ở đoạn mạch này như sau:
Allee B1: 5'ATG TTG ATA CCC ATA GCC ...TAG3'
Allee B2: 5'ATG TTG ATA CCC ATT GCT ...TAG3'
Allee B3: 5'ATG TAC ATA CCC ATT GCC... TAG3'
Allee B4: 5'ATG TTG ATA CCC ATT TCC ...TAG3'
a) Dựa vào thông tin ở Bảng 4, hãy xác định thành phần chuỗi polypeptide của 4 allele trên.
b) Nếu đột biến thay thế 1 cặp nucleotide này bằng 1 cặp nucleotide khác xảy ra trong vùng mã hóa của một gene cấu trúc thì có làm thay đổi chuỗi polypeptide do gene đó tổng hợp không?
Bảng 4
4. Gene A mã hóa cho enzyme X bao gồm các vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Để nghiên cứu tác động của thuốc kháng sinh R đối với quá trình phiên mã hay dịch mã của gene A ở vi khuẩn, các nhà khoa học đã tiến hành nuôi cấy ba chủng vi khuẩn *E. coli* (chủng kiểu dại, chủng đột biến 1 và chủng đột biến 2) trong ba môi trường: không có kháng sinh R, có nồng độ kháng sinh R - 5mM (milimol), có nồng độ kháng sinh R - 10mM. Kết quả nghiên cứu được tóm tắt trong Bảng 5. Biết đột biến có thể xảy ra ở bất kì vùng nào của gene, trường hợp này không có đột biến ở vùng kết thúc.
Bảng 5
a) Kháng sinh R chủ yếu ảnh hưởng đến quá trình phiên mã hay dịch mã của gene A? Giải thích.
b) Đột biến 1, đột biến 2 có khả năng xảy ra ở vùng nào của gene A? Giải thích.
c) Một nhà khoa học muốn sử dụng kháng sinh R để ức chế sản xuất enzyme X trong quá trình nuôi cấy *E. coli* quy mô lớn. Tuy nhiên, trong quá trình nuôi cấy, người ta thấy rằng một số chủng vi khuẩn bắt đầu có biểu hiện tăng lượng mRNA dù đã bổ sung kháng sinh R liều cao (10 mM). Dựa trên dữ liệu trong Bảng 5, hãy dự đoán loại đột biến 1 hay đột biến 2 có khả năng xuất hiện trong quần thể nuôi cấy này? Giải thích.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Hình 4 mô tả một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào. Phân tích hình và cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a) Tế bào ban đầu là tế bào sinh dục chín. Tế bào 1 và 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I.
b) Nếu tế bào 2 tiếp tục phân chia bình thường sẽ tạo ra một tế bào con chứa cặp gene AB và một tế bào con chứa cặp gene ab.
Hình 4
2. Ba tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gene $\frac{AB}{ab} \frac{DE}{de}$. Trong đó tế bào thứ nhất giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo; tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không xảy ra đột biến gene; tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, không bị đột biến gene, không bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ở giảm phân I có cặp nhiễm sắc thể $\frac{AB}{ab}$ không phân li, cặp nhiễm sắc thể $\frac{DE}{de}$ phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Giải thích.
3. Quá trình tổng hợp sắc tố melanin ở người là một chuỗi phản ứng sinh hóa được mô tả như Hình 5. Các đột biến lần đầu không tổng hợp được sắc tố nên dẫn đến bị bệnh bạch tạng.
# Hình 5
Dựa vào thông tin Hình 5, trả lời các câu hỏi sau:
a) Xác định kiểu gene của người bình thường, người bị bệnh?
b) Một cặp vợ chồng đều bị bệnh bạch tạng đến trung tâm tư vấn hỏi về tương lai con của họ, sau khi xét nghiệm, bác sĩ khẳng định con của họ không bao giờ bị bệnh bạch tạng. Xác định kiểu gene của cặp vợ chồng trên để giải thích khẳng định của bác sĩ là đúng?
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Ở một loài thú, allele A quy định mắt đỏ, allele a quy định mắt trắng, biết không có đột biến xảy ra và tính trạng không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho phép lai: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng, đời con F₁ thu được 100% mắt đỏ. Nếu cho: ♀ mắt trắng × ♂ mắt đỏ thì kiểu hình đời con F₁ như thế nào?
2. Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả dài. Các gene phân ly độc lập, nằm trên nhiễm sắc thể thường, không chịu tác động của môi trường và không có đột biến xảy ra. Xác định kiểu gene của bố mẹ sao cho ngay đời con thu được 75% cây hoa đỏ, quả tròn.
3. Năm 1919, Calvin Bridges nghiên cứu một đột biến lần liên kết nhiễm sắc thể X quy định màu mắt hồng eosin ở ruồi giấm (Drosophila). Khi nuôi các ruồi mắt màu hồng eosin thuần chủng, ông phát hiện một tỷ lệ hiếm các cá thể con biến dị có mắt màu hồng nhạt hơn gọi là mắt màu kem. Cho lai giữa các cá thể mắt màu kem, ông thu được dòng thuần chủng mắt màu kem. Cho lai các con đực mắt màu kem từ dòng thuần chủng này với con cái thuần chủng mắt màu đỏ kiểu dại, tất cả các cá thể F₁ thu được đều có mắt màu đỏ. Khi cho F₁ lai với nhau, ở F₂ thu được 116 ruồi cái mắt đỏ, 58 ruồi đực mắt đỏ, 46 ruồi đực mắt hồng eosin và 15 ruồi đực mắt màu kem, tương đương tỉ lệ phân li $8:4:3:1$.
a) Giải thích cơ chế di truyền chi phối tình trạng màu mắt ở ruồi giấm.
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F₂.
— HẾT —