# KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
## TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025 - 2026
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao để)
Ngày thi thứ nhất: 25/12/2025
Đề thi gồm 05 trang, có 12 câu
## Câu 1 (1,5 điểm)
Ribonucleotide reductase (RNR) xúc tác phản ứng khử nucleoside diphosphate (NDP) thành 2'-deoxynucleoside diphosphate (dNDP). Để kiểm tra tác động của một số chất (chất kiểm tra) đến hoạt độ của RNR, người ta tiến hành 2 thí nghiệm có điều kiện giống nhau về thể tích, nhiệt độ, pH, MgCl₂, NADPH, RNR, 50 μM CDP (cytidine diphosphate), ngoại trừ bổ sung thêm chất kiểm tra khác nhau như sau: Bổ sung ATP với các nồng độ khác nhau (thí nghiệm 1); Bổ sung chất X với các nồng độ khác nhau (thí nghiệm 2). Sau 30 phút ú ở 37°C, nồng độ dCDP (2'-deoxycytidine diphosphate) được đo để xác định tốc độ phản ứng ban đầu (nanomol/giờ) của thí nghiệm 1 (Vatp) và thí nghiệm 2 (Vx). Kết quả được thể hiện ở Bảng 1.
Trong một thí nghiệm khác, sau khi đã đồng bộ hoá ở pha G1, tế bào được nuôi trong môi trường có xử lí chất X (thí nghiệm) hoặc không xử lí chất X (đối chứng). Sau đó, người ta kiểm tra hàm lượng DNA của mỗi tế bào và thu được kết quả ở Hình 1.
a) Hãy về đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tốc độ phản ứng theo nồng độ ATP, chất X và cho biết các giá trị Vmax (tốc độ phản ứng cực đại) và Km (hằng số Michaelis-Menten) của RNR đối với ATP và chất X. Biết phương trình xác định tốc độ phản ứng ban đầu phụ thuộc nồng độ chất kiểm tra [S] như sau: $$V = \frac{V_{\text{max}} \times [S]}{K_{\text{m}} + [S]}$$
| | Nồng độ chất kiểm tra (mM) | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | 0 | 0,25 | 0,50 | 0,75 | 1,00 | 1,25 | 1,50 | 1,75 | 2,00 |
| Vatp | 0 | 0,59 | 0,81 | 0,92 | 1,00 | 1,04 | 1,08 | 1,11 | 1,13 |
| Vx | 0 | 0,016 | 0,030 | 0,042 | 0,052 | 0,061 | 0,069 | 0,076 | 0,083 |
Hình 1
b) Hãy giải thích cơ chế dẫn đến sự sai khác về số liệu ở Hình 1 khi không bổ sung chất X và khi bổ sung chất X.
## Câu 2 (1,5 điểm)
Các protein màng ngoài ti thể (MFN1, MFN2, MAVS...) có nhiều chức năng như di chuyển ti thể, hợp nhất ti thể và đóng vai trò thụ thể. Cả MFN1 và MFN2 đều có vai trò hợp nhất ti thể phụ thuộc hoạt tính GTPase của chúng, hoạt tính GTPase của MFN1 cao gấp 3 lần so với MFN2. Khi thụ thể RLR trong bào tương kết hợp với RNA của mầm bệnh, nó kích hoạt MAVS chuyển từ trạng thái monomer sang trạng thái dimer (Hình 2). Ở trạng thái dimer, miến hoạt động CARD của MAVS được hoạt hoá cho phép một số protein bám vào nó và tác động lên hoạt tính kinase của enzyme TBK. Cơ chất của TBK là protein IRF3 (không được thể hiện trên hình vẽ). Miến CARD bị ức chế trực tiếp bởi MFN2. Ở trạng thái được phosphoryl hoá, IRF3 hình thành dimer có hoạt tính cảm ứng tổng hợp interferon.
a) Giải thích cơ chế truyền tin cảm ứng biểu hiện gene tổng hợp interferon thông qua tác động tới TBK khi tế bào bị nhiễm retrovirus.
b) Tại sao hoạt động của MFN1 làm tăng khả năng sản sinh interferon trong khi hoạt động của MFN2 lại có khả năng bất hoạt quá trình này?
Hình 2
# Câu 3 (1,5 điểm)
Để đánh giá khả năng sinh trưởng của hai chúng, nắm men MC1 và MC2 trong môi trường có áp suất thẩm thấu cao, người ta nuôi riêng từng chúng trong bình nón chứa môi trường dinh dưỡng lỏng có glucose (300 g/L) ở điều kiện nuôi phù hợp. Thời gian pha tiềm phát (pha lag) và thời gian thế hệ trung bình ở pha lũy thừa (pha log) được đo sau khi bổ sung 1% hoặc 3% (v/v) giống nắm men có mật độ tế bào như nhau (Hình 3).
a) Chúng nắm men nào thích ứng tốt hơn với môi trường dinh dưỡng lỏng chứa glucose (300 g/L)? Khả năng thích ứng của mỗi chúng nắm men với môi trường áp suất thẩm thấu cao có bị ảnh hưởng bởi mật độ giống bổ sung ban đầu không? Giải thích.
b) Ở điều kiện nuôi như trên, tất cả các tế bào pha log của hai chúng MC1 và MC2 đều bắt màu xanh khi nhuộm đơn với LPCB (lacto phenol cotton blue). Khi tăng nhiệt độ nuôi từ 30°C lên 37°C, một số tế bào của chúng MC2 mất màu xanh sau khi rửa nhúộm. Hiện tượng nào (hình thành nội bào tử, rò rỉ tế bào chất hay kháng thuốc nhuộm) đã xảy ra với chúng MC2? Giải thích.
Hình 3
# Câu 4 (1,5 điểm)
Rotavirus (RV) là nhóm virus gây tiêu chảy cấp nặng ở trẻ em; chúng có hệ gene gồm 11 phân đoạn RNA sợi kép. Các protein phi cấu trúc NSP2 và NSP5 (mã hoá bởi 2 trong số 11 phân đoạn RNA của RV) đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc viroplasm, nơi đóng gói các RV trong tế bào chất của tế bào chủ. Enzyme CK1α của tế bào chủ tham gia phosphoryl hoá NSP2 tại vị trí serine 313 (S313) và NSP5 tại vị trí S67 (Hình 4.1). Hình 4.2 mô tả vị trí của NSP2 được đánh dấu huỳnh quang (các chấm trắng trên hình) trong tế bào chất của tế bào chủ. Dạng phosphoryl hoá mức thấp của NSP2 thường phân tán trong tế bào chất của tế bào chủ (Hình 4.2A), dạng phosphoryl hoá mức cao thường tập trung trong các cấu trúc viroplasm (Hình 4.2B).
a) Khi NSP2 tương tác với NSP5, hoạt động chức năng nào (chaperone, phosphatase, phosphate kinase) được hình thành liên quan đến việc tạo cấu trúc viroplasm của RV? Giải thích.
b) Ức chế biểu hiện gene mã hoá CK1α có thể dùng để chữa bệnh tiêu chảy do RV không? Tại sao? Hãy nêu hai phương pháp có thể ức chế hình thành viroplasm của RV trong tế bào chủ và cơ chế của mỗi phương pháp.
Hình 4.1
# Câu 5 (1,5 điểm)
Molybdenum (Mo) là nguyên tố khoáng thiết yếu đối với sinh trưởng và phát triển của cây. Trong một nghiên cứu, người ta sử dụng những cây lúa mì một tuần tuổi đồng đều nhau cho thí nghiệm. Đất trồng cây có chứa lượng dinh dưỡng cần thiết và được cung cấp thêm phân bón chứa Mo ở các liều lượng khác nhau (Liều lượng Mo, kg ha⁻¹). Sinh khối khô (g) của cây, lượng Mo (μg) và hàm lượng nitrate (%) trong cây sau 2 tuần thí nghiệm được trình bày ở Hình 5. Các điều kiện khác là phù hợp cho sinh trưởng của cây thí nghiệm.
a) Các liều lượng Mo cung cấp cho đất ảnh hưởng như thế nào đến sinh khối khô của cây lúa mì thí nghiệm?
Hình 5
Giải thích. Tại sao khi lượng Mo hấp thụ vào cây tăng lên thì lượng nitrate trong cây giảm?
b) Màu sắc lá cây thay đổi như thế nào khi cây bị thiếu Mo? Giải thích.
# Câu 6 (1,5 điểm)
a) Thoát hoi nước qua khí không giúp làm giảm nhiệt độ lá cây đồng thời vận chuyển các chất khoáng cần thiết cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các phần khí sinh. Hình 6.1 mô phỏng cấu trúc cắt ngang điển hình của lá cây thực vật C₃. Hãy sắp xếp con đường đi của nước từ các cấu trúc trong lá cây ra ngoài không khí trong quá trình thoát hoi nước. Cấu trúc nào của lá cây có nhiệt độ thấp nhất? Giải thích.
b) Hình 6.2 cho thấy cấu tạo của phân tử diệp lục (a hoặc b) với cấu trúc dạng vòng porphyrin mang ion Mg²⁺ và phần đuôi phytol (hydrocarbon). Trong thí nghiệm khảo sát đặc tính của diệp lục, một học sinh đã chuẩn bị mẫu vật và các hoá chất: cồn 90% (cồn), dịch sắc tố xanh chiết bằng cồn 90% từ lá (sắc tố), dung dịch HCl 10% (HCl), dung dịch NaOH 10% (NaOH). Thí nghiệm được thực hiện với 4 ống nghiệm (từ I đến IV) và các bước (B1, B2) được trình bày ở Bảng 6. Hãy giải thích sự thay đổi màu sắc của dung dịch ở mỗi ống nghiệm.
(R lá CH₃ - diệp lục a, CHO - diệp lục b)
Hình 6.2
## Bảng 6
| Các bước tiến hành
và hiện tượng | Các ống nghiệm | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | I | II | III | IV |
| B1: Cho 2 mL | Cồn | Cồn | Sắc tố | Sắc tố |
| B2: Bổ sung 10 giọt, trộn đều | NaOH | HCl | NaOH | HCl |
| Hiện tượng | Không màu | Không màu | Xanh lục | Xám nhạt |
## Câu 7 (1,5 điểm)
Để khảo sát ảnh hưởng của một số chất đến sự hình thành ethylene trong quá trình chín của quả, người ta sử dụng những quả cà chua xanh đồng đều về độ tuổi, kích thước cho các lô thí nghiệm.
Lô I: Không xử lí quá (đối chứng).
Lô II: Xử lí quá với aminocyclopropane carboxylic acid (ACC) 10 μM.
Lô III: Xử lí quá với indol acetic acid (IAA) 10 μM.
Lô IV: Xử lí quá với hỗn hợp IAA 10 μM và ACC 10 μM.
Quá trình khảo sát được thực hiện ở nhiệt độ 25°C trong thời gian 175 giờ. Lượng ethylene đo được từ quả cà chua của mỗi lô thí nghiệm được trình bày ở Hình 7.
a) Giải thích nguyên nhân thay đổi lượng ethylene hình thành từ quả cà chua giữa các lô thí nghiệm so với lô đối chứng.
b) Nếu dùng các quả cà chua từ cây đột biến ein (không mẫn cảm ethylene) cho Lô II thì thời gian chín và lượng ethylene hình thành trong quá trình chín sẽ thay đổi như thế nào so với quả ở Lô I? Giải thích.
## Câu 8 (1,5 điểm)
Trong nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến sinh trưởng của cây, các nhà khoa học đã sử dụng một loài cây trên cạn (thực vật C₃) cho các thí nghiệm (TN). Các phép đo thực hiện trên lá cây cùng độ tuổi, các điều kiện cần thiết cho cây sinh trưởng là giống nhau.
TN1: Các cây non đồng đều nhau được trồng ở điều kiện không khí bình thường, có ánh sáng mạnh (Lô I) hoặc ánh sáng yếu
(Lô II). Giá trị trung bình về tỉ lệ diệp lục a/b ở mô giàu và mô xốp của mỗi lô được thể hiện ở Hình 8.1.
TN2: Chiều sáng với cường độ ánh sáng khác nhau lên các cây của Lô I, Lô II (ngay sau khi kết thúc TN1). Tốc độ thải oxygen trung bình đo được từ mô giàu của lá cây Lô I và Lô II được thể hiện ở Hình 8.2.
a) Giải thích sự khác biệt về tỉ lệ diệp lục a/b và mức thải oxygen từ các mô của lá cây giữa Lô I với Lô II.
b) So sánh mức độ hoạt động của con đường truyền điện tử và phosphoryl hoá vòng (con đường vòng kín) trong pha sáng quang hợp giữa lá cây Lô I với Lô II. Giải thích.
# Câu 9 (2,0 điểm)
Thông số và cấu trúc mô phỏng một phần hệ tuần hoàn máu ở người bình thường khỏe mạnh (người X) được biểu thị ở Bảng 9 và Hình 9. Các chữ cái (từ A đến E) và chữ số (từ ① đến ②) là các kí hiệu ngẫu nhiên loại mạch và vị trí mạch.
Các buồng tim được
Bảng 9
| Các thông số | Loại mạch | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | A | B | C | D | E |
| Tỉ lệ thành phần | Tế bào nội mô | ++ | ++ | ++ | + | +++ |
| | Sợi elastin | +++++ | +++ | ++ | ++ | - |
| | Tế bào cơ trơn | ++++ | +++ | ++++ | ++++ | - |
| | Sợi collagen | ++++ | ++ | +++ | ++ | - |
| Đường kính lỏng mạch (μm) | | 24000 | 4000 | 30000 | 30 | 6 |
| Phân áp O₂ (mm Hg) | | ? | 104 | 40 | 104 | ? |
| Phân áp CO₂ (mm Hg) | | 40 | ? | ? | 40 | ? |
(+): số lượng cấu phân ánh tương quan
thuận với tỉ lệ số lượng cấu trúc thành phần
(-): không xuất hiện
(?): chưa được xác định
Hình 9
đánh số từ I đến IV. Khi đường kính lỏng mạch tại A là 24000 μm, lưu lượng tim (Q) của người X có thể xác định được dựa vào các tham số sau: thời gian nhịp tim là 0,75 giây; thể tích máu buồng thắt cuối tâm thu và cuối tâm trương tương ứng là 50 mL và 130 mL. Tương tự, Q cũng có thể được tính theo công thức $$Q = \Delta P / R$$; trong đó, ΔP là chênh lệch áp lực giữa hai vị trí tuần hoàn; R là sức cản của dòng máu với $$R = (8 \times L \times \eta) / (x \times r^4)$$; L, η và r lần lượt là chiều dài mạch, độ nhớt máu và bán kính lỏng mạch.
a) Hãy ghép cặp mỗi loại mạch (A, B, C, D, E) tương ứng với một vị trí (②, ③, ④, ⑤ hay ⑥); Sắp xếp theo trật tự tăng dần về phân áp CO₂ đối với các vị trí ①, ② và ③. Giải thích.
b) So với người X, người bệnh có lỗ thông giữa I và II sẽ có áp lực máu tối đa ở mỗi vị trí (III, IV) và nhịp hô hấp cao hơn, thấp hơn hay tương đương? Giải thích.
c) Nêu cách tính và tính lưu lượng tim (mL/phút) của người X khi đường kính lỏng mạch loại A là 21600 μm (làm tròn đến số nguyên) với các thông số ΔP, L và η không đổi.
# Câu 10 (2,0 điểm)
Hệ nội tiết đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà cân bằng mức glucose máu (thông số vốn dễ biến động bởi chế độ dinh dưỡng, trạng thái sinh lý và mức chuyển hoá). Để phân tích mức glucose máu và mức biến động một số loại hormone trong các điều kiện khác nhau, hai nghiên cứu sau được thực hiện.
Một nghiên cứu tiến hành trên 3 nhóm đối tượng (kí hiệu ngẫu nhiên 1, 2, 3) có mức glucose máu trung bình khác nhau: thấp, bình thường và cao. Ngay sau khi nghỉ ngơi 15 phút, các nhóm đối tượng nghiên cứu thực hiện vận động nhẹ trong 90 phút; đồng thời, hai chỉ tiêu máu cơ bản (kí hiệu I, II) được phân tích. Kết quả chỉ tiêu I, II (giá trị trung bình và đơn vị tương đối) được thể hiện ở Bảng 10.
Một nghiên cứu khác tiến hành trên 2 nhóm đối tượng có chế độ ăn khác nhau trong 36 giờ: ăn bình thường hoặc nhịn ăn gián đoạn. Hình 10 biểu diễn kết quả phân tích hormone insulin, cortisol và thyroxine (kí hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z dạng đường nét liền hay nét đứt) ở hai nhóm đối tượng này. Thời điểm bắt đầu theo dõi biến động của mỗi loại hormone (▲) là 8 giờ sáng (8:00), 11 giờ trưa (11:00) hoặc 6 giờ chiều (18:00).
Biết rằng, đối tượng nghiên cứu là các nam giới tình nguyện khỏe mạnh, cùng độ tuổi, có các điều kiện sinh hoạt tương đương; các nhóm đối tượng đồng đều về số lượng; chế độ ăn bình thường đủ thành phần dinh dưỡng và được ăn vào lúc 8:00, 11:00 và 18:00 giờ của ngày thí nghiệm.
Bảng 10
| Thời gian vận động nhẹ (phút) | Chỉ tiêu I | | | Chỉ tiêu II | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 |
| 1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 7,8 | 7,9 | 7,8 |
| 10 | 5,2 | 5,1 | 9,0 | 8,0 | 8,0 | 7,8 |
| 20 | 5,3 | 5,0 | 12,0 | 8,2 | 8,2 | 7,0 |
| 30 | 5,3 | 4,8 | 13,5 | 8,0 | 8,2 | 5,0 |
| 40 | 5,2 | 4,0 | 13,0 | 7,8 | 10,0 | 4,6 |
| 50 | 5,3 | 3,5 | 12,0 | 8,0 | 13,0 | 4,5 |
| 70 | 5,4 | 3,0 | 11,5 | 7,7 | 29,0 | 4,0 |
| 90 | 5,5 | 3,2 | 11,0 | 7,8 | 37,0 | 4,4 |
a) Cặp chỉ tiêu I và II phù hợp với cặp thông số nào (glucose và insulin, glucose và glucagon)? Nhóm đối tượng nào (1, 2 hay 3) có mức hoạt động của kênh vận chuyển glucose ở ống lượn gần cao nhất? Giải thích.
b) Mỗi đường đồ thị (X, Y, Z) phù hợp tương ứng với hormone nào (insulin, cortisol hay thyroxine) và mỗi loại hormone này có thụ thể trên màng sinh chất hay bên trong của tế bào đích? Mỗi loại đường đồ thị nét liền, nét đứt phù hợp với người ăn bình thường hay nhịn ăn? Giải thích.
# Câu 11 (2,0 điểm)
Ở người, quá trình sinh trưởng và phát triển được chia thành 2 giai đoạn: phôi thai và sau sinh. Hình 11.1 mô phỏng các hình thái ở một số bước phát triển của phôi (kí hiệu A, B, C) trước khi được làm tổ bình thường trong tử cung của mẹ. Để chuẩn bị cho sự làm tổ thành công của phôi, nội mạc tử cung của mẹ cũng thay đổi với các mốc thời gian tương ứng trong chu kì tử cung điển hình 28 ngày (kí hiệu từ I đến IV) ở Hình 11.2.
Trong giai đoạn phôi thai, hệ miễn dịch của thai nhi cũng dần được hình thành, hoạt động hỗ trợ cho sự phát triển bình thường của cơ thể. Đồng thời, kháng thể (Ig) của mẹ có thể được truyền một phần cho thai nhi. Hình 11.3 mô phỏng cấu trúc bạch cầu trung tính, tương bào, tế bào giết tự nhiên, đại thực bào (kí hiệu ngẫu nhiên M, N, P, Q) và đường biến động số lượng của chúng (kí hiệu B1, B2, B3, B4 ở Hình 11.4) trong đáp ứng bảo vệ của cơ thể sau khi bị nhiễm khuẩn.
a) Hãy sắp xếp các phôi (A, B, C) theo trình tự phát triển; Chọn khoảng thời gian của chu kì tử cung (I-II, I-III, II-III, II-IV hay III-IV) phù hợp nhất với mỗi điều kiện sau: (1) thời điểm phôi bắt đầu làm tổ, (2) pha tăng sinh của nội mạc tử cung. Loại Ig chính nào (IgA, IgG hay IgM) thai nhi có thể nhận được từ mẹ? Giải thích.
b) Mỗi loại tế bào (M, N, P, Q) phù hợp với đường biến động nào (B1, B2, B3 hay B4)? Loại tế bào nào (M, N, P hay Q) là dạng trưởng thành của bạch cầu đơn nhân và có khả năng thực bào mạnh nhất? Giải thích.
# Câu 12 (2,0 điểm)
Thụ thể cảm giác có chức năng tiếp nhận, chuyển đổi các dạng năng lượng của tín hiệu kích thích thành điện thế thụ thể và truyền xung điện về thần kinh trung ương. Ở người, tế bào thụ cảm ánh sáng ở mắt (tế bào nón, tế bào que) và tế bào lông ở tai đóng vai trò là các thụ thể đặc biệt giúp cơ thể tiếp nhận, phân tích, chuyển đổi các dạng tín hiệu kích thích quang học, cơ học và truyền thông tin về não bộ. Bảng 12 thể hiện các thông số phân tích đáp ứng của các tế bào que (kí hiệu ngẫu nhiên Q1, Q2, Q3) khi được kích thích với mức ánh sáng khác nhau (mạnh, trung bình, yếu); biết rằng, Q1 tiếp nhận mức kích thích ánh sáng trung bình và có mức cGMP trung bình.
Hình 12 mô phỏng một phần cấu trúc giải phẫu của cơ quan tiền đình thuộc tai, một số tư thế và hoạt động nghiêng đầu ở người bình thường. Trạng thái của các tế bào lông (kí hiệu ngẫu nhiên I, II, III) phụ thuộc vào chiều chuyển động của dòng dịch nội bạch huyết trong ống bán khuyên; sự thay đổi này phụ thuộc vào tư thế và hoạt động nghiêng đầu (thẳng đầu, nghiêng đầu trái hay phải). Xung thần kinh khởi phát từ tế bào lông sẽ được truyền về não bộ, qua đó có thể giúp cơ thể cảm nhận được sự chuyển động. Biết rằng, nồng độ K⁺ nội bào thấp hơn nồng độ K⁺ của dịch nội bạch huyết; mũi tên (+- hoặc →) chỉ hướng di chuyển của dịch nội bạch huyết.
a) Mỗi tế bào Q2, Q3 tiếp nhận tương ứng với mức kích thích ánh sáng mạnh hay yếu? So với Q1, mức điện thế màng, tính thẩm của màng với Ca²⁺ ở Q2, Q3 cao hơn, thấp hơn hay tương đương? Giải thích.
b) Chọn mỗi trạng thái (I, II, III) phù hợp với tư thế và hoạt động nghiêng đầu (thẳng đầu, nghiêng đầu trái hay nghiêng đầu phải); Sắp xếp theo trật tự tăng dần về độ lớn của mức điện thế màng và mức khởi phát xung điện của tế bào lông ở 3 trạng thái này. Giải thích.




