|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC
|
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian
phát đề
|
Họ,
tên thí sinh: Số
báo danh: Mã
đề: 0435
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nuôi cấy hạt phấn đơn
bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo tế bào lưỡng bội, tiếp tục nuôi cấy tế bào này để
tạo cây lưỡng bội. Đây là một ứng dụng của:
A. công nghệ gene.
B. lai hữu tính.
C. công nghệ tế bào.
Câu 2. Ở hình bên, tên gọi của quá trình số (3) là:
A. phiên mã.
B. đột biến gene.
C. dịch mã.
D. tái bản DNA.
Câu 3. Để thực hiện thí nghiệm về quá trình quang hợp ở thực vật cần chuẩn bị như sau: cánh rong đuôi chó, nước, ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, diêm. Học sinh đã tiến hành thí nghiệm được mô tả ở hình bên: đặt cốc 1 ở ngoài sáng và cốc 2 ở trong tối, với điều kiện nhiệt độ phòng (25°C - 30°C); quan sát bọt khí, sự thay đổi mục nước ở 2 ống nghiệm. Sau 60 phút, ống nghiệm được lấy ra khỏi phễu (đảm bảo nước và khí không bị thoát ra khỏi ống nghiệm) để kiểm tra thành phần bọt khí bằng cách đưa vào miệng mỗi ống nghiệm một que diêm còn tàn lửa và quan sát.
Nhận
định nào sau đây về kết quả thí nghiệm này là đúng?
A. Quẻ diêm ở ống nghiệm 1
không lóe sáng còn quẻ diêm ở ống nghiệm 2 lóe sáng.
B. ống nghiệm 1 và ống
nghiệm 2 xuất hiện bọt khí với số lượng tương đương nhau.
C. Bọt khí xuất hiện trong
các ống nghiệm có thành phần chủ yếu là CO2.
D. Mực nước ở ống nghiệm 1
giảm còn ở ống nghiệm 2 gần như không đổi.
Câu 4. Nhóm sinh vật nào sau
đây có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hóa các chất hữu cơ ở xác sinh vật
thành các chất vô cơ?
A. Động vật có xương sống.
B. Táo lam.
C. Thực vật.
Câu 5. Chất nào sau đây là một
trong những nguyên liệu đầu tiên được sử dụng trong chu trình Calvin của quá
trình quang hợp ở thực vật C3?
A. CO2.
B. NADP.
C. O2.
D. NAD.
Câu 6. Khoáng gần 90 triệu năm
trước, đảo Madagascar tách ra từ lục địa Ấn Độ dẫn đến từ loài lếch ban đầu
hình thành hai loài khác nhau: lếch nâu sống ở Ấn Độ, lếch vàng sống ở
Madagascar. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đây là ví dụ về:
A. hình thành loài cùng
khu vực địa lí.
B. hình thành loài bằng
lai xa và đa bội hóa.
C. hình thành loài bằng tự
đa bội.
D. hình thành loài khác
khu vực địa lí.
Câu 7. Sự suy giảm diện tích
rừng và đất nông nghiệp dẫn đến thoái hóa đất ở những vùng khô hạn được gọi là:
A. xâm nhập mặn.
B. ấm lên toàn cầu.
C. sa mạc hóa.
D. phi đường.
Câu 8. Quá trình khử nitrate
trong cơ thể thực vật là quá trình biến đổi:
A. NO3- thành N2.
B. NO3- thành
NH4+.
C. NH4+
thành NO3-.
D. N2 thành NO3-.
Câu 9. Để xác định chính xác
mối quan hệ phát sinh chủng loại giữa các loài động vật, người ta sử dụng
phương pháp:
A. chuyển gene.
B. gây đột biến gene.
D. chính sửa gene.
Câu 10. Sau khi đi nhập vào Việt
Nam, ốc bươu vàng đã thích nghi, sinh trương và phát triển mạnh. Ốc bươu vàng
được gọi là loài
A. ngoại lai.
B. đặc trưng.
C. chủ chốt.
D. tiên phong.
Câu 11. Lũ lụt làm phần lớn các
cá thể của một quần thể động vật bị chết dẫn đến một loại allele bị biến mất
ngẫu nhiên.
Đây
là ví dụ về tác động của
C. dòng gene.
D. đột biến.
Câu 12. Năm 1986, một hồ nước
nông ở phía nam của Phần Lan bị ô nhiễm $\text{NO}_{2}^{-}$, ${PO}_{4}^{3-}$do nước thải sinh hoạt, dẫn tới sự phát triển bùng nổ của vi khuẩn lam và cá
rutilut. Cá rutilut ăn động vật phù du (nhóm sinh vật ăn vi khuẩn lam). Từ năm
1989 đến năm 1993, người ta thả cá pecca (loài ăn cá rutilut) vào hồ. Kết quả
là hàm lượng $\text{NO}_{3}^{-}$, $\text{PO}_{4}^{3-}$trong
nước hồ giảm. Nhận định nào sau đây đúng về sự giảm hàm lượng $\text{NO}_{2}^{-}$, ${PO}_{4}^{3-}$
trong hồ nước này?
A. Thả cá pecca làm chuỗi
thức ăn trong hồ được kéo dài.
B. Khi có cả pecca thì số
lượng cá rutilut tăng, động vật phú du giảm, vi khuẩn lam tăng.
C. Khi có cả pecca trong
hồ thì cá rutilut ăn vi khuẩn lam, động vật phù du tăng.
D. Nguồn thức ăn chính của
cá pecca là $\mathrm{NO}_{3}^{-}$, $\mathrm{PO}_{4}^{3-}$.
Câu 13. Kiểu cấu tạo xương chi
trước của các loài sư tử biển, cá sấu và mèo tương đồng với nhau. Đây là ví dụ
về bằng chứng tiền hòa nào?
A. Hòa thạch.
B. Tế bào học.
C. Giải phẫu so sánh.
D. Sinh học phân tử.
Câu 14. Hình bên thể hiện các tháp tuổi của ba quần thể người năm 2010.
Nhận
định nào sau đây về các tháp tuổi này là đúng?
A. Ở quần thể I, tỉ lệ
nhóm tuổi từ 75 trở lên ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
B. Tỉ lệ sinh của quần thể
III thấp hơn so với quần thể II.
C. Ở quần thể III, nhóm
tuổi từ 0 đến 30 chiếm tỉ lệ cao hơn nhóm tuổi từ 30 đến 60.
D. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0
đến 15 của quần thể II thấp hơn so với quần thể III.
Câu 15. Tại Biển Đỏ, san hô chi
sinh trưởng và phát triển ở những vùng nước có nhiệt độ trong khoảng từ $18^{\circ}
\mathrm{C}$ đến $30^{\circ} \mathrm{C}$. Nhận định nào sau đây đúng về sự sinh
trưởng và phát triển của san hô?
A. Trên $30^{\circ}
\mathrm{C}$, nhiệt độ càng cao thì sinh trương của san hô càng tăng.
B. $18^{\circ} \mathrm{C}$
là giới hạn trên về nhiệt độ của san hô.
C. Giới hạn sinh thái về
nhiệt độ của san hô từ $18^{\circ} \mathrm{C}$ đến $30^{\circ} \mathrm{C}$.
D. $30^{\circ} \mathrm{C}$
là giới hạn dưới về nhiệt độ của san hô.
Câu 16. Một bệnh di truyền do
một gen gồm 2 allele trên NST thường quy định. Trong đó, allele M quy định kiểu
hình không bị bệnh, trội hoàn toàn so với allele m quy định kiểu hình bị bệnh.
Trong một gia đình, bố (I-1) và mẹ (I-2) đều không bị bệnh, sinh một con trai
(II-1) bị bệnh và một con gái (II-2) không bị bệnh. Người II-2 kết hôn với một
người đàn ông (II-3) bị bệnh. Biết rằng, không có đột biến phát sinh và sự biểu
hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Nhận định nào sau đây là đúng về
sự di truyền của bệnh này?
A. Xác suất sinh một người
con bị bệnh của cặp vợ chồng II-2 và II-3 là 25%.
B. Người II-2 có kiểu gene
là M M hoặc M m.
C. Dữ liệu trên không đủ
căn cứ để xác định kiểu gene của người I-2.
D. Người II-1 có kiểu gene
là M m.
Câu 17. Thỏ và chuột túi cùng
sống trong một khu vực, sử dụng chung một nguồn thức ăn. Mối quan hệ sinh thái
giữa hai loài này là
A. ức chế.
B. vật ăn thịt và con mồi.
C. cạnh tranh khác loài.
D. kí sinh.
Câu 18. Trong pha S của chu kì
tế bào bình thường, NST có hoạt động chính nào sau đây?
A. Bắt đầu đóng xoắn.
B. Nhân đôi.
C. Đóng xoắn cực đại.
D. Phân li.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 4. Trong
mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Công nghệ DNA tái tổ hợp
đã có nhiều thành tựu đột phá, như tạo sinh vật biến đổi gene. Hình bên thể
hiện các bước tạo DNA tái tổ hợp; trong đó, gene M của một loài nấm sợi được
nối với vector plasmid T để tạo thành plasmid Z. Biết rằng, các thí nghiệm được
thực hiện trong điều kiện tối ưu, không có đột biến phát sinh.
a)
Plasmid Z là phân tử DNA tái tổ hợp.
b)
Enzyme giới hạn S có tác dụng phân cắt liên kết phosphodiester giữa các
nucleotide.
c)
Plasmid Z có kích thước 7328 cặp nucleotide.
d)
Nếu plasmid Z bị cắt bằng enzyme giới hạn S thì tạo ra 2 đoạn DNA khác nhau.
Câu 2. Hình bên thể hiện sự di truyền của 2 tính trạng bao gồm hội chứng nail-patella và hệ nhóm máu ABO ở một gia đình.
Gene
N gồm 2 allele; trong đó, allele N quy định kiểu hình mắc hội chứng
nail-patella, trội hoàn toàn so với allele n quy định kiểu hình không mắc hội
chứng này. Gene I gồm 3 allele; trong đó, allele I^{d} và I^{B} lần lượt quy
định khẳng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu, allele I^{2} không quy định
khẳng nguyên. Allele I^{d} và I^{B} là đồng trội, allele I^{2} là allele lặn.
Hai gene (N, I) cũng nằm trên NST số 9 và có tần số hoán vị gene là 10%. Quá
trình giảm phân diễn ra bình thường.
a)
Quần thể người có tối đa 6 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng này.
b)
Người II-1 tạo ra 2 loại giao tử mang gene quy định về 2 tính trạng này.
c)
Kiểu hình của người I-3 được quy định bởi 1 trong 4 loại kiểu gene về 2 tính
trạng này.
d)
Cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh con đầu lòng, xác suất để người con này mắc hội
chứng nail-patella và có nhóm máu A là 5%.
Câu 3. Tại thời điểm tháng 1 và tháng 7, người ta đo được sinh khối các bậc dinh dưỡng của một hồ nước ngọt ở miền Bắc Việt Nam (băng bên).
Biết
rằng, nhiệt độ trung bình tại khu vực này trong tháng 1 và tháng 7 tương ứng là
14 °C và 24 °C; năng lượng tích lũy trong một đơn vị sinh khối của sinh vật
tiêu thụ như nhau.
a)
Thời điểm đo I thể hiện sinh khối của các bậc dinh dưỡng thu được ở tháng 1.
b)
Thời điểm đo II, sinh vật sản xuất chủ yếu là táo.
c)
Ở thời điểm đo II, hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với sinh
vật tiêu thụ bậc 1 là 10%.
d)
Hiệu quả sử dụng năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở thời điểm đo II thấp
hơn so với ở thời điểm đo I.
Câu 4. Sự mất cân bằng nội môi
sẽ làm rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan, thậm chí gây bệnh. Bệnh đái
tháo đường là một ví dụ về sự phá vỡ cân bằng nồng độ glucose máu trong cơ thể.
Để nghiên cứu về điều hòa cân bằng nội môi trong bệnh đái tháo đường, người ta
chọn các con chuột đực 8 tuần tuổi khỏe mạnh, đồng đều về kích thước và trọng lượng,
sau đó chia đều thành hai lô:
-
Lô chuột đối chứng (Lô đối chứng): các chuột được tiêm dung dịch sinh lí;
-
Lô chuột bị gây bệnh đái tháo đường (Lô bệnh): các chuột được tiêm dung dịch
sinh lí có bổ sung chất làm giảm tín hiệu của hormone insulin với thụ thể trên
tế bào đích.
Ngay
sau khi kết thúc 4 tuần tiêm, chỉ số sinh lí của chuột ở hai lô được phân tích.
Kết quả được thể hiện ở băng bên. Biết rằng, chuột được ăn theo nhu cầu với
cùng một loại thức ăn tiêu chuẩn (loại thức ăn có đầy đủ dinh dưỡng được thiết
kế cho thí nghiệm này); các điều kiện chăm sóc, thí nghiệm đạt chuẩn.
|
Chỉ số phân tích |
Lô đối chứng |
Lô bệnh |
|
Áp suất thẩm thấu máu |
++ |
+++ |
|
pH máu |
++ |
+ |
|
Lượng thức ăn tiêu thụ |
++ |
++++ |
|
Glucose trong nước tiểu chính thức |
không có |
có |
Ghi
chú: Số lượng dầu (+) cũng nhiều thì giá trị chỉ số phân tích càng cao
b)
Sự chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ trong gan của chuột ở Lô bệnh kém
hơn so với ở Lô đối chứng.
c)
Thể tích nước tiểu chính thức trong ngày của chuột ở Lô bệnh nhiều hơn so với ở
Lô đối chứng.
d)
Huyết áp của chuột ở Lô bệnh thấp hơn so với ở Lô đối chứng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở người, hệ nhóm máu MN
được quy định bởi 2 allele đồng trội M và N. Biểu đồ bên thể hiện tần số các
kiểu gene quy định hệ nhóm máu MN của một quần thể người. Tần số allele N trong
quần thể này là bao nhiêu (không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ
làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm)?
Câu 2. Ở một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Mỗi gene gồm 2 allele có kiểu quan hệ trội lặn hoàn toàn. Sơ đồ bên thể hiện chuỗi chuyển hóa hình thành máu hoa ở loài này; trong đó, các allele trội (P, Q) mã hóa các enzyme xúc tác phản ứng tạo máu hoa, các allele lận không mã hóa enzyme có hoạt tính. Người ta cho các cây hoa màu trắng thuần chủng lại với cây hoa màu vàng thuần chủng, thu được F1 100% cây hoa màu tím. Sau đó, các cây F1 tự thụ phân thu được các cây F2. Biết rằng, không có đột biến phát sinh.
Theo
lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu tím ở F2 là bao nhiêu (làm tròn kết quả
cuối cùng đến hàng phần trăm)?
Câu 3. Một gene ở sinh vật nhân
sơ có cấu trúc được thể hiện ở hình bên; trong đó, ATG và TAG lần lượt là mã mở
đầu và mã kết thúc của gene. Một đột biến thay thế cặp nucleotide làm biến đổi
bộ ba CAG thành TAG, dẫn đến xuất hiện mã kết thúc sớm và làm số lượng amino
acid của chuỗi polypeptide hoàn chỉnh bị giảm 412 amino acid. Biết rằng, đột
biến chỉ xảy ra tại một vị trí duy nhất, amino acid mở đầu (formylmethionine)
của chuỗi polypeptide bình thường và chuỗi polypeptide đột biến đều bị cắt khỏi
chuỗi sau khi được tổng hợp; quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường.
Đột biến xảy ra tại nucleotide ở vị trí số bao nhiêu trong vùng mã hóa của gene
(tính từ nucleotide ở vị trí số 1)?
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm
nuôi một loài động vật thuộc chi Daphnia với mật độ ban đầu là 1 cá thể/10mL,
các nhân tố sinh thái khác tối ưu cho sự sinh trưởng của loài này. Mật độ cá
thể ở một số thời điểm thí nghiệm được thể hiện trong bảng sau:
|
Thời
gian (giờ) |
0 |
360 |
720 |
1080 |
1440 |
1800 |
2160 |
2520 |
2880 |
3240 |
3600 |
|
Mật
độ (cá thể/10 mL) |
1 |
3 |
5 |
24 |
38 |
31 |
24 |
38 |
28 |
24 |
38 |
Chu
kì dao động kích thước quần thể khi cân bằng với sức chứa của môi trường là bao
nhiêu giờ?
Câu 5. Hình bên thể hiện hoạt động của NST trong một tế bào lưỡng bội (2n) ở một loài động vật đang trong quá trình nguyên phân bình thường.
Tổng
số chromatid của 86 tế bào lưỡng bội ở loài này đang ở kì giữa của quá trình
nguyên phân bình thường là bao nhiêu?
Câu 6. Bảng bên thể hiện sự có
(+) hoặc không có (-) một số đặc điểm ở 5 loài động vật (được kí hiệu từ 2704
đến 2708). Loài nào có quan hệ họ hàng xa nhất với loài 2704?
|
Loài /Đặc điểm
|
Xương sống |
Hàm bản lề |
Bốn chi |
Màng ối |
|
2704 |
- |
- |
- |
- |
|
2705 |
+ |
+ |
+ |
- |
|
2706 |
+ |
+ |
- |
- |
|
2707 |
+ |
+ |
+ |
+ |
|
2708 |
+ |
- |
- |
- |
-
Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
-
Giảm thị không giải thích gì thêm.