Yêu cầu cần đạt:
- Nếu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học đối với đời sống.
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
- Nếu được vai trò của sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với các vấn đề xã hội.
- Nếu được các ngành nghề và những thành tựu liên quan đến sinh học.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu chương trình môn Sinh học
1.1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu
Sinh học là ngành khoa học nghiên cứu về sự sống, đối tượng chính là sinh vật và các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Ngành sinh học có thể được chia thành 2 nhóm lĩnh vực chính:
- Sinh học cơ bản: tìm hiểu cấu trúc, chức năng, phân loại, cơ chế hoạt động và tiến hoá của các cấp độ tổ chức sống, gồm: sinh tế bào, vi sinh vật, sinh học cơ thể, di truyền, tiến hoá, sinh thái,...
- Sinh học ứng dụng: tìm cách đưa những kiến thức sinh học ứng dụng vào thực tiễn đời sống để phục vụ con người, gồm: công nghệ enzyme, công nghệ tế bào, vi sinh vật ứng dụng, sinh thái học ứng dụng,...
1.2. Mục tiêu học tập môn Sinh học
Môn Sinh học giúp chúng ta khám phá thế giới sống, hình thành và phát triển năng lực sinh học, từ đó có thái độ đúng đắn với thiên nhiên. Các năng lực sinh học cần đạt như:
- Năng lực nhận thức sinh học: trình bày, phân tích được các kiến thức sinh học cốt lõi và các thành tựu công nghệ sinh học.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: thực hiện được quy trình, thí nghiệm tìm hiểu thế giới sống.
Năng lực vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tiễn: Giải thích, đánh giá các hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống.
1.3. Vai trò của Sinh học trong đời sống
Ngày nay, ngành sinh học ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống con người, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết những vấn đề toàn cầu. Trong tương lai ngành sinh học có thể mang lại nhiều thành tựu mới nhu:
- Chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh: bắt đầu áp dụng các phương pháp mới như liệu pháp gene, liệu pháp tế bào gốc,....
- Cung cấp lương thực và thực phẩm: tạo thêm nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới, giúp tăng năng suất và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tạo không gian sống và bảo vệ môi trường: sử dụng vi khuẩn, nấm biến đổi gene,... để xử lý ô nhiễm môi trường.
- Tạo ra nguồn năng lượng sinh học. 1.4. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học
Học môn sinh học có thể giúp lựa chọn được nhiều ngành nghề khác nhau: từ giảng dạy, nghiên cứu, sản xuất, chăm sóc sức khỏe đến cả các ngành hoạch định chính sách (Hình 1.2).
CÁC NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN SINH HỌC
Giảng dạy và nghiên cứu | Sản xuất | Điện tử của sinh học | Hoạch định chính sách |
---|---|---|---|
Sư phạm Sinh học Sinh học Công nghệ sinh học Sinh học ứng dụng Khai thác thuý sán Làm sinh |
- Chăn nuôi - Trồng trọt - Thú y - Chế biến thực phẩm - Nuôi trồng thuỷ sản - Bệnh học thuỷ sán |
- Y đa khoa - Dược học - Răng hàm mặt - Y học cổ truyền - Y tế cộng đồng - Điều dưỡng |
- Quản lý tài nguyên và môi trường - Quản lí bệnh viện - Quản lí thuỷ sản - Lâm nghiệp đô thị - Quản lý đất đai |
2. Sinh học và sự phát triển bền vững
2.1. Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai. Có thể nói phát triển bền vững nhằm giải quyết quan hệ giữa tăng trưởng kinh kể với các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường (Hình 1.3).
Để duy trì sự phát triển bền vững, ngành sinh học đóng vai trò:
- Cung cấp các kiến thức để xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội.
- Báo tởn đa dạng sinh học, khôi phục lại các hệ
- Giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
2.2. Mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội
Sinh học có mối quan hệ chặt chẽ với các vấn đề xã hội
- Sinh học phát triển là dựa trên các thành tựu của khoa học và công nghệ.
- Sinh học và khoa học công nghệ phát triển, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Sự phát triển sinh học, khoa học công nghệ và kinh tế $\rightarrow$ đặt ra vấn đề đạo đức sinh học.
Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Câu 1: Hệ thống các khái niệm liên quan đến sinh học và phát triển bền vững bằng cách hoàn thành bảng bên dưới.
STT | Khái niệm | Giải nghĩa |
---|---|---|
1. | Sinh học | |
2. | Sinh học cơ bản | |
3. | Sinh học ứng dụng | |
4. | Phát triển bền vững | |
5. | Đạo đức sinh học |
Câu 2: Trong số các hoạt động bên dưới, hãy cho biết hoạt động nào góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững bằng cách đánh chéo vào ô trả lời tương ứng.
STT | Hoạt động | Trả lời | |
---|---|---|---|
Có | Không | ||
1. | Khai thác tài nguyên một cách hợp lí và bảo tồn đa dạng sinh học. | ||
2. | Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. | ||
3. | Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. | ||
4. | Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. | ||
5. | Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. | ||
6. | Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải. | ||
7. | Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. | ||
8. | Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh để lấy gỗ phục vụ xây dựng. | ||
9. | Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. | ||
10. | Tích cực xây dựng các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện để cung cấp điện năng. | ||
11. | Trồng rừng, phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái. | ||
12. | Phát triển nông nghiệp hữu cơ, hạn chế sử dụng thuốc hoá học. | ||
13. | Tăng cường sử dụng túi ni lông và đồ nhựa sử dụng một lần. |
Câu 3: Cho các hoạt động trong bảng bên dưới, hãy cho biết hoạt động nào là vi phạm đạo đức sinh học bằng cách đánh chéo vào câu trả lời tương ứng.
STT | Các hoạt động | Câu trả lời | |
---|---|---|---|
Có | Không | ||
1. | Nạo phá thai khi giới tinh thai nhi không như ý muốn. | ||
2. | Tạo ra vi khuẩn E. coli mang gene tổng hợp insulin của người. | ||
3. | Nhân bản vô tính một số loài động vật như cừu, bò, lợn,... | ||
4. | Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt. | ||
5. | Bão quán rau, củ, quả bằng thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục cấp phép. | ||
6. | Nuôi cấy mô sống da người để chữa cho bệnh nhân bị bỏng. | ||
7. | Chỉnh sửa gene trong hợp tử, phôi người theo mục đích cá nhân. | ||
8. | Nhân bản vô tính ở người để lấy cơ quan ghép vào người bệnh. | ||
9. | Dung hợp tế bào trần ở thực vật để tạo giống lai giữa 2 loài. | ||
10. | Chế tạo vũ khí sinh học để phục vụ cho chiến tranh. |
BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ
## Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
A. các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
B. các chất hữu cơ của môi trường.
C. các tổ chức của thế giới không sống.
D. các yếu tố vô sinh của môi trường.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu chính của ngành sinh học là gì?
A. Các hiện tượng liên quan đến vật không sống.
B. Sinh vật và các cấp độ tổ chức sống.
C. Nguồn gốc của sự sống trên trái đất.
D. Tìm kiếm sự sống ở các hành tinh.
Câu 3: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của môn sinh học?
A. Giúp hiểu rõ về thế giới sống.
B. Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học.
C. Giúp rèn luyện thái độ đúng đắn đối với thiên nhiên.
D. Giúp biết cách khai thác các tài nguyên thiên nhiên một cách triệt để.
Câu 4: Năng lực nào sau đây không phải là năng lực đặc thù của sinh học?
A. Năng lực nhận thức sinh học.
B. Năng lực tìm hiểu thế giới sống.
C. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
D. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
Câu 5: Học sinh biết cách áp dụng các kiến thức sinh học vào việc bảo tồn đa dạng sinh học của khu vực địa phương. Điều này đáp ứng mục tiêu nào của môn sinh học?
A. Hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
B. Tập trung vào nghiên cứu những vấn đề có tính học thuật cao.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ con người.
D. Phát triển kỹ thuật công nghệ không bền vững.
Câu 6: Lĩnh vực nào sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học?
A. Di truyền học.
B. Công nghệ sinh học.
C. Sinh thái học và môi trường.
D. Công nghệ hạt nhân.
Câu 7: Lĩnh vực nào sau đây của ngành sinh học nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật?
A. Giải phẫu học.
B. Công nghệ sinh học.
C. Vì sinh vật học.
D. Di truyền học và sinh học phân tử.
Câu 8: Nghiên cứu khả năng phân giải rác thải nhựa của các chủng vi khuẩn thuộc lĩnh vực nào của ngành sinh học?
A. Sinh học tế bào.
B. Sinh thái học ứng dụng.
C. Công nghệ vi sinh vật ứng dụng.
D. Di truyền học.
Câu 9: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm Sinh học cơ bản?
A. Công nghệ enzyme.
B. Sinh thái học ứng dụng.
C. Di truyền học.
D. Công nghệ vi sinh vật.
Câu 10: Nghiên cứu khả năng hấp thụ kim loại nặng từ đất ô nhiễm ở một số loài thực vật để ứng dụng vào việc phục hồi môi trường là ví dụ về lĩnh vực
A. sinh học cơ bản.
B. sinh thái học ứng dụng.
C. công nghệ enzyme.
D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 11: Cho các nhóm ngành nghề liên quan đến sinh học và các ngành nghề tương ứng như bảng bên. Trong các tổ hợp ghép sau đây, tổ hợp ghép đúng nhất là
A. 1-c, 2-a, 3-d và 4-b.
B. 1-c, 2-a, 3-b và 4-d.
C. 1-b, 2-c, 3-d và 4-a.
D. 1-d, 2-c, 3-b và 4-a.
Nhóm ngành nghề | Ngành nghề |
1. Giảng dạy và nghiên cứu | a. Chế biến thực phẩm |
2. Sản xuất | b. Tổ chức và quản lý y tế |
3. Chăm sóc sức khỏe | c. Công nghệ Sinh học |
4. Hoạch định chính sách | d. Dược học |
Câu 12: Cho các lĩnh vực nghiên cứu sinh học và các nội dung nghiên cứu tương ứng của từng lĩnh vực như bảng sau đây:
Các lĩnh vực sinh học | Nội dung nghiên cứu |
1. Sinh học phân tử | a. nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động sống của tế bào. |
2. Sinh học tế bào | b. nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa các sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng. |
3. Sinh thái học và môi trường | c. sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. |
4. Công nghệ sinh học | d. nghiên cứu cơ sở phân tử của cơ chế di truyền. |
Trong các tổ hợp ghép sau đây, tổ hợp ghép đúng nhất là
A. 1-d, 2-c, 3-b và 4-a.
B. 1-d, 2-a, 3-b và 4-c.
C. 1-c, 2-a, 3-b và 4-d.
D. 1-b, 2-c, 3-a và 4-d.
Câu 13: Mục tiêu của nhóm lĩnh vực sinh học ứng dụng là gì?
A. Phân loại các cấp độ tổ chức sống.
B. Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của các tổ chức sống.
C. Áp dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn để phục vụ con người.
D. Khám phá nguồn gốc tiến hóa của các loài.
Câu 14: Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa ba hệ thống nào sau đây?
A. Kinh tế, tự nhiên, xã hội.
B. Kinh tế, giáo dục, tài nguyên.
C. Tự nhiên, công nghiệp, khoa học.
D. Kinh tế, văn hóa, kỹ thuật.
Câu 15: Mỗi phát biểu sau đây không đúng khi nói về vai trò của sinh học?
A. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
B. Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường.
C. Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
D. Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được thời tiết và chiều hướng biến đổi khí hậu. Câu 16: Phát triển bền vững là
A. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
B. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu kinh tế của con người ở thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai mà không cần chú ý đến các vấn đề xã hội và môi trường sống.
D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 17: Đề phát triển bền vững, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?
A. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
B. Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
C. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
D. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Câu 18: Mục tiêu chính của phát triển bền vững là gì?
A. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế bất kể tác động đến môi trường.
B. Giải quyết mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và các vấn đề xã hội.
C. Tập trung khai thác tài nguyên mà không cần quan tâm đến xã hội
D. Đảm bảo phát triển xã hội mà không cần quan tâm đến môi trường
Câu 19: Sinh học đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?
A. Tạo ra các giống mới để phát triển kinh tế mà không phụ thuộc môi trường.
B. Cung cấp các giải pháp toàn diện từ bảo tồn thiên nhiên, xử lý ô nhiễm đến phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.
C. Tập trung bảo vệ đa dạng sinh học nhưng không lệ thuộc kinh tế và xã hội.
D. Nghiên cứu lý thuyết về hệ tự nhiên mà không có ứng dụng thực tiễn rõ ràng.
Câu 20: Một số tính miễn Trung Việt Nam thường xuyên chịu hạn hán, dẫn đến năng suất lúa giảm mạnh. Nếu là nhà khoa học, bạn sẽ đề xuất giải pháp nào dựa trên vai trò của sinh học để hỗ trợ nông dân?
A. Sử dụng giống lúa chịu hạn được lai tạo nhờ công nghệ sinh học.
B. Tăng cường khai thác nước ngầm không kiểm soát để tưới tiêu.
C. Phun nhiều thuốc kích thích tăng trưởng để lúa phát triển nhanh hơn.
D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng gần đó.
Câu 21: Đạo đức sinh học là
A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.
B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.
C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.
D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.
Câu 22: Đạo đức sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc
A. ngăn chặn tất cả các nghiên cứu và ứng dụng liên quan đến sinh học.
B. đảm bảo các thành tựu sinh học được ứng dụng một cách phù hợp với giá trị xã hội.
C. tăng tốc độ phát triển công nghệ mà không cần cân nhắc đến đạo đức.
D. tập trung vào nghiên cứu khoa học mà không quan tâm đến con người.
Câu 23: Việc chẩn đoán giới tính thai nhi sớm có thể bị coi là vi phạm đạo đức sinh học vì nó
A. thúc đẩy sự tiến bộ khoa học vượt bậc.
B. có thể dẫn đến hành vi chọn lọc và phân biệt giới tính.
C. chi ảnh hưởng đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
D. làm giảm đi sự đa dạng di truyền vốn gene của loài người.
Câu 24: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm đạo đức sinh học?
A. Nuôi cấy mô sống da người để chữa cho bệnh nhân bị bỏng.
B. Tạo ra vi khuẩn E.coli mang gene tổng hợp insulin của người.
C. Tạo giống cừu chuyển gene tổng hợp protein huyết thanh của người.
D. Chế tạo vũ khí sinh học để phục vụ cho chiến tranh.
Câu 25: Một công ty môi trường muốn làm sạch nguồn nước bị ô nhiễm chất hữu cơ và rác thải nhựa. Ứng dụng sinh học nào được đề xuất?
A. Sử dụng vi khuẩn biến đổi gene đã được nghiên cứu để phân hủy chất ô nhiễm.
B. Sử dụng các chất tẩy hóa học mạnh để tiêu diệt vi khuẩn trong nước.
C. Tăng cường khai thác nước ngầm thay vì xử lý nước bề mặt.
D. Xây dựng nhà máy xử lý nước không áp dụng công nghệ sinh học.
Câu 26: Sự kết hợp giữa sinh học và khoa học công nghệ mang lại lợi ích gì cho xã hội?
A. Tăng khả năng khai thác tài nguyên mà không cần quan tâm đến bảo vệ môi trường.
B. Thúc đẩy sản xuất, chăm sóc sức khỏe và bảo vệ môi trường.
C. Loại bỏ nhu cầu về các giải pháp công nghệ mới.
D. Giảm sự phát triển kinh tế để bảo vệ tự nhiên.
Câu 27: Một dự án nghiên cứu áp dụng công nghệ sinh học vào sản xuất thực phẩm chức năng từ tảo biển đã mang lại nhiều lợi ích: giảm chi phí sản xuất, cải thiện sức khỏe cộng đồng, đồng thời sử dụng nguồn nguyên liệu thân thiện với môi trường. Dự án này thể hiện vai trò của sinh học trong các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm; Bảo vệ môi trường; Chăm sóc sức khỏe.
B. Phát triển kinh tế - xã hội; Bảo vệ môi trường; Chăm sóc sức khỏe.
C. Chăm sóc sức khỏe; Cung cấp lương thực, thực phẩm; Phát triển kinh tế - xã hội.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm; Phát triển kinh tế - xã hội; Bảo vệ môi trường.
# Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Sinh học là ngành triển vọng trong tương lai vì nó đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu như đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện sức khỏe con người và bảo vệ môi trường. Các hướng nghiên cứu mới, từ liệu pháp gene trong y học đến cây trồng chịu hạn trong nông nghiệp, giúp ứng phó với biến đổi khí hậu và các bệnh di truyền. Hơn nữa, sinh học tích hợp với các lĩnh vực tiên tiến như tin sinh học và sinh học vũ trụ mở ra tiềm năng phát triển công nghệ, khám phá không gian và nâng cao chất lượng cuộc sống một cách bền vững. Dựa vào các thông tin trên hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về triển vọng của ngành sinh học trong tương lai.
a. Sinh học chỉ tập trung vào nghiên cứu cấp độ vĩ mô mà không quan tâm đến cấp độ vi mô.
b. Các liệu pháp gene sẽ trở thành cơ sở quan trọng trong điều trị bệnh di truyền và phát triển những giống cây trồng mới.
c. Sinh học trong tương lai sẽ phát triển độc lập không liên quan đến các lĩnh vực khoa học khác.
d. Các thành tựu của sinh học chỉ giới hạn trong lĩnh vực y học và không góp phần phát triển sản xuất và kinh tế.
Câu 2: Phát triển bền vững là định hướng phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nó bao gồm sự cân bằng giữa ba trụ cột: phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và tiến bộ xã hội. Các lĩnh vực như sinh học, công nghệ môi trường, nông nghiệp và năng lượng tái tạo đóng vai trò quan trọng trong việc hiện thực hóa mục tiêu phát triển bền vững. Dựa vào thông tin trên, hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về phát triển bền vững.
a. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào việc tăng trưởng kinh tế, không quan tâm đến môi trường.
b. Việc tái chế rác thải và sử dụng năng lượng tái tạo là những hoạt động góp phần phát triển bền vững.
c. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên để phục vụ xây dựng là một biện pháp phát triển bền vững.
d. Giáo dục và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng là yếu tố thiết yếu của phát triển bền vững.
Câu 3: Trong bồi cánh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, ô nhiễm môi trường vượt ngưỡng an toàn và sự suy giảm đa dạng sinh học diễn ra ở quy mô toàn cầu, phát triển bền vững đã trở thành một định hướng chiến lược được nhiều quốc gia, tổ chức và ngành khoa học theo đuôi. Phát triển bền vững đòi hỏi sự phối hợp liên ngành, đặc biệt là vai trò của sinh học trong bảo tồn tài nguyên, cái thiện chất lượng sống và ứng dụng công nghệ sinh học để cân bằng giữa phát triển kinh tế - bảo vệ môi trường - công bằng xã hội. Dựa trên cơ sở này, hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi đánh giá vai trò của sinh học trong phát triển bền vững.
a. Công nghệ sinh học chỉ đóng vai trò trong sản xuất nông nghiệp, không liên quan đến quản lý môi trường hoặc y tế cộng đồng.
b. Việc ứng dụng vi sinh vật xử lý nước thải và chất thải rắn là một ví dụ điển hình về đóng góp của sinh học vào phát triển bền vững.
c. Sinh học không thể góp phần vào mục tiêu phát triển xã hội vì bản chất là ngành khoa học tự nhiên, không liên quan đến yếu tố xã hội học hay kinh tế học.
d. Sinh học môi trường góp phần quan trọng trong kiểm soát khai thác tài nguyên và ứng phó với biến đổi khí hậu - hai yếu tố then chốt trong phát triển bền vững.
Câu 4: Trong những thập kỷ gần đây, sự phát triển nhanh chóng của các lĩnh vực như công nghệ gene, chính sửa bộ gene (CRISPR), nhân bản sinh học và y học tái tạo đã đặt ra nhiều câu hỏi về đạo đức sinh học. Đạo đức sinh học không chỉ đề cập đến việc đảm bảo nghiên cứu khoa học tuân thủ các nguyên tắc nhân đạo và quyền con người, mà còn là công cụ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro đối với xã hội, sinh vật và môi trường. Những vấn đề như thử nghiệm trên phôi người, can thiệp di truyền trên người khỏe mạnh, quyền riêng tư dữ liệu di truyền và tiếp cận công bằng với liệu pháp sinh học hiện đại đều là tâm điểm tranh luận toàn cầu. Dựa trên thông tin trên, hãy xác định mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a. Đạo đức sinh học chỉ quan tâm đến việc bảo vệ môi trường sinh học tự nhiên, không liên quan đến quyền con người trong nghiên cứu.
b. Việc chính sửa bộ gene người để điều trị bệnh di truyền đặt ra yêu cầu cấp thiết về quy chuẩn đạo đức nhằm tránh lạm dụng.
c. Một hệ thống đạo đức sinh học hiệu quả sẽ giúp cân bằng giữa lợi ích khoa học và quyền lợi xã hội, đặc biệt trong các công nghệ sinh học mới.
d. Đạo đức sinh học chỉ cần được áp dụng ở lĩnh vực y học, không có vai trò trong nông nghiệp hay sinh học môi trường.
Câu 5: Sự phát triển của công nghệ chính sửa gene (như CRISPR-Cas9) đã mở ra khả năng can thiệp vào hệ gene người không chỉ nhằm điều trị bệnh lý di truyền mà còn để nâng cao các đặc điểm như trí tuệ, ngoại hình và sức bền thể chất. Tuy nhiên, điều này đặt ra nhiều câu hỏi đạo đức sinh học phức tạp; ai được phép tiếp cận công nghệ này? Ai chịu trách nhiệm về hậu quả liên thế hệ? Việc can thiệp lên phôi thai có được xem là xâm phạm quyền tự quyết của cá nhân chưa sinh ra? Những tranh luận hiện nay tập trung vào nguy cơ tạo ra "bất bình đẳng di truyền" giữa các nhóm người có và không có điều kiện tiếp cận các công nghệ sinh học mới. Dựa trên bối cảnh trên, hãy đánh giá mỗi nhận định sau là đúng hoặc sai.
a. Việc chỉnh sửa gene người ở cấp độ phôi thai có thể bị xem là vi phạm quyền cá nhân vì cá thể bị can thiệp không có khả năng đồng thuận.
b. Nếu công nghệ sinh học chi phục vụ nhóm người giàu, hệ quả có thể dẫn đến bất bình đẳng sinh học giữa các tầng lớp xã hội - một vấn đề đạo đức nghiêm trọng.
c. Mọi ứng dụng công nghệ gene đều nên được thúc đẩy vì chúng góp phần cải thiện giống nòi và tồ ưu hóa tiềm năng con người.
d. Những tranh luận về đạo đức sinh học trong chỉnh sửa gene người không ảnh hưởng đến khoa học vì đạo đức là lĩnh vực riêng biệt, không can thiệp vào tiến bộ khoa học.
# Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho các hành vi sau đây: (1). Nhân bản người; (2). Chấm dứt thai kỳ sớm khi phát hiện thai nhi mang các bệnh di truyền; (3). Khai thác và đánh bắt hải sản bằng chất độc hoá học, thuốc nổ và xung điện; (4). Lạm dụng chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất. Hãy viết liền các hành được xem vi phạm đạo đức sinh học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
Câu 2: Cho các ngành nghề sau đây: (1). Y đa khoa; (2). Sư phạm Sinh học; (3). Quản lý bệnh viện; (4). Răng hàm mặt; (5). Dược học; (6). Công nghệ sinh học; (7). Điều dưỡng. Hãy viết liền các con số từ nhỏ đến lớn những ngành nghề thuộc nhóm ngành chăm sóc sức khỏe?
Câu 3: Hình bên mô tả sơ đồ phát triển bền vững, các vùng giao nhau giữa 3 yếu tố kinh tế, môi trường và xã hội được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 . Vùng được đánh số thứ mấy được xem là điều kiện cần và đủ cho sự phát triển bền vững?
Câu 4: Cho các năng lực sau đây: (1). Năng lực nhận thức sinh học; (2). Năng lực tìm hiểu thế giới sống; (3). Năng lực ngôn ngữ; (4). Năng lực vận
dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tiễn; (5). Năng lực sử dụng bản đồ. Hãy viết liền các con số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trước mỗi năng lực, liên quan đến năng lực đặc thù của môn Sinh học?
Câu 5: Cho các hoạt động sau: (1). Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia; (2). Nhân giống và phục hồi các loài có nguy cơ tuyệt chủng; (3). Khôi phục và tái thiết hệ sinh thái bị suy thoái; (4). Bảo vệ và giám sát đa dạng sinh học; (5). Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng. Có bao nhiêu hoạt động thể hiện vai trò của ngành sinh học có trong việc bảo tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái?
Câu 6: Cho các trường hợp sau đây: (1) Một công ty dược thử nghiệm vaccine mới trên người mà không thông báo đầy đủ các rủi ro; (2) Bác sĩ sử dụng dữ liệu gene bệnh nhân để nghiên cứu sau khi được bệnh nhân đồng ý bằng văn bản; (3) Một nhà khoa học công bố kết quả nghiên cứu sai lệch để nhận tài trợ; (4) Phòng thí nghiệm thực hiện thí nghiệm trên chuột và có sử dụng thuốc gây mê; (5) Lưu trữ mẫu máu bệnh nhân để dùng cho nghiên cứu sau mà không xin phép. Hãy viết liền các con số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trước mỗi trường hợp, liên quan đến việc vi phạm đạo đức sinh học.
## Câu hỏi đọc hiểu
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 1 đến 5
Theo thống kê của Worldometer, tính đến ngày 31 tháng 7 năm 2022, trên toàn thế giới có trên 580 triệu ca mắc virus SARS-CoV-2 và trên 6,4 triệu người tử vong. Bệnh gây ra do virus SARS-CoV-2 được gọi là đại dịch COVID-19. Trong thời kì đầu của đại dịch COVID-19, toàn thế giới hoảng loạn vì mức độ
lây lan rất nhanh và nguy cơ tử vong cao do virus gây ra. Nhờ giải mã hệ gene và nghiên cứu cấu tạo, vòng đời của mầm bệnh mà các nhà khoa học đã xác định nguyên nhân gây bệnh là virus SARS-CoV-2, virus này thuộc họ Coronaviridae (hay còn gọi là corona virus). Từ các nghiên cứu về virus, các nhà khoa học đã nghiên cứu thành công nhiều loại vaccine để phòng bệnh và nhiều loại thuốc để điều trị bệnh gây ra do virus SARS-CoV-2 giúp loài người thoát khỏi đại dịch.
Câu 1: Nguyên nhân gây ra đại dịch COVID-19 trên toàn thế giới là do
A. vi khuẩn Bacillus anthracis.
B. virus SARS-CoV-2.
C. virus Ebola.
D. virus H5N1 .
Câu 2: Nội dung nào sau đây không dùng khi nói về đại dịch COVID-19?
A. Lây lan nhanh và mức độ từ từ vong cao.
B. Virus SARS-CoV-2 thuộc họ Orthomyxoviridae.
C. Tính ngày 31/7/2022 tỉ lệ tử vong do dịch bệnh khoảng 1,1%.
D. Hiện nay, có nhiều loại vaccine và thuốc để phòng và trị bệnh.
Câu 3: Dựa vào đâu để các nhà khoa học xác định chủng virus SARS-CoV-2 thuộc họ Coronaviridae?
A. Kết quả giải mã hệ gene, đặc điểm cấu tạo và vòng đời của virus.
B. Cơ chế lây lan và gây bệnh của virus.
C. Độc lực của virus và mức độ tử vong của người bệnh.
D. Lượng virus phát tán và thời gian tồn tại trong không khí.
Câu 4: Có thể gặp bao nhiêu hậu quả sau đây nếu con người không có tri thức và công nghệ để nghiên cứu chi tiết virus SARS-CoV-2?
I. Dịch bệnh kéo dài.
II. Tăng số lượng người tử vong do bệnh.
III. Suy thoái kinh tế toàn cầu.
IV. Mất ổn định xã hội.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 5: Thông qua nội dung bài đọc cho thấy vai trò của nghiên cứu sinh học trong đời sống và xã hội, cụ thể là nghiên cứu chuyên sâu về virus SARS-CoV-2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các thành tựu thu được từ nghiên cứu trên?
I. Chế tạo vaccine phòng bệnh.
II. Chế tạo thuốc điều trị bệnh.
III. Tăng hiệu quả điều trị bệnh.
IV. Đẩy lùi đại dịch.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .