Chuyển đến nội dung chính

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 11 năm học 2023-2024 - Quảng Ngãi

Câu 1. (2,0 điểm) 1. Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng chuyển sang trạng thải đông đặc? 2. Tại sao một số người ăn tôm, cua thường bị dị ứng? 3. Phân biệt dạng năng lượng dự trữ ở động vật và thực vật. Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 2. (2,0 điểm) Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Tất cả các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng mang Y . 1. Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên? Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành trong các đợt nguyên phân. 3. Để tạo ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trúng là 50% thì có bao nhiêu chromatid trong các tế bào sinh trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu sự giảm phân? Câu 3. (2,0 diểm) 1. Dung dịch iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt nhiều loại vi s

Đề tham khảo kỳ thi TN THPT năm 2020 môn Sinh học (lần 2)

Chiều ngày 7/5/2020, Bộ GD&ĐT công bố đề tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (đề tham khảo lần 2 sau khi điều chỉnh tỉnh giản nội dung học kỳ 2). Nội dung đề môn Sinh học gồm 40 câu (từ câu 81 đến câu 120) với thời gian làm bài 50 phút. 
Bạn cũng có thể tải file word đề theo link ở cuối bài!

Câu 81: Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất?

A. Rễ.                             

B. Thân.                         

C. Lá.                             

D. Hoa.

Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

A. Thằn lằn.                    

B. Ếch đồng.                   

C. Cá chép.                    

D. Sư tử.

Câu 83: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?

A. mARN.                      

B. tARN.                        

C. ADN.                         

D. Prôtêin.

Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST?

A. Đa bội.                       

B. Đảo đoạn NST.          

C. Lặp đoạn NST.          

D. Lệch bội.

Câu 85: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?

A. Thể tam bội.               

B. Thể ba.                       

C. Thể tứ bội.                 

D. Thể một.

Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E~. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?

A. Gen điều hòa.

B. Gen cấu trúc Z.

C.  Gen cấu trúc Y.

D. Gen cấu trúc A.

Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại

A. Trung sinh.                 

B. Tân sinh.                    

C.  Cổ sinh.                     

D. Nguyên sinh.

Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

A. AAbb.

B. AaBb.

C. AABB.

D. aaBB.

Câu 89: Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ

A. hợp tác.                      

B. cộng sinh.                  

C. kí sinh.                       

D. cạnh tranh.

Câu 90: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

A. Thỏ.                           

B. Châu chấu.                 

C. Gà.                             

D. Ruồi giấm.

Câu 91: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là

A. đậu Hà Lan.

B. ruồi giấm.                   

C.  lúa.                            

D. gà.

Câu 92: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?

A. Tôm sông.                  

B. Cá rô phi.                   

C.  Ngựa.                        

D. Chim bồ câu.

Câu 93: Trong chọn giống, người ta có thế sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?

A. Gây đột biến.

B. Lai khác dòng.     

C. Công nghệ gen.

D. Giâm cành.

Câu 94: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là

A. nhóm tuổi.

B. mật độ cá thể.

C. tỉ lệ giới tính.

D. kích thước quần thể.

Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng

A. cấp 2.                             

B. cấp 4.                             

C. cấp l.                              

D. cấp 3.

Câu 96: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp

A. lai thuận nghịch.

B. gây đột biến.

C. lai phân tích.

D. phân tích bộ NST.

Câu 97: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

A. Di - nhập gen.                                               

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C.  Chọn lọc tự nhiên.                                       

D. Đột biến.

Câu 98: Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây trong rừng Cúc Phương.           

B. Tập hợp cá trong hồ Gươm.

C. Tập họp chim trên 1 hòn đáo.                      

D. Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đồi thông.

Câu 99: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ ấp cho quá trình tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên.


Câu 91: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là

A. đậu Hà Lan.

B. ruồi giấm.                   

C.  lúa.                            

D. gà.

Câu 92: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch?

A. Tôm sông.                  

B. Cá rô phi.                   

C.  Ngựa.                        

D. Chim bồ câu.

Câu 93: Trong chọn giống, người ta có thế sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?

A. Gây đột biến.

B. Lai khác dòng.     

C. Công nghệ gen.

D. Giâm cành.

Câu 94: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là

A. nhóm tuổi.

B. mật độ cá thể.

C. tỉ lệ giới tính.

D. kích thước quần thể.

Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng

A. cấp 2.                             

B. cấp 4.                             

C. cấp l.                              

D. cấp 3.

Câu 96: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp

A. lai thuận nghịch.

B. gây đột biến.

C. lai phân tích.

D. phân tích bộ NST.

Câu 97: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?

A. Di - nhập gen.                                               

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C.  Chọn lọc tự nhiên.                                       

D. Đột biến.

Câu 98: Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?

A. Tập hợp cây trong rừng Cúc Phương.           

B. Tập hợp cá trong hồ Gươm.

C. Tập họp chim trên 1 hòn đáo.                      

D. Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đồi thông.

Câu 99: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ ấp cho quá trình tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Đột biến.

D. Chọn lọc tự nhiên.



Bạn có thể tải File word trên violet đề tham khảo kỳ thi TN THPT 2020 môn Sinh học về làm tài liệu tham khảo!
Trong trường hợp bạn không có tài khoản violet thì có thể tải nhanh tại đây.

Nhận xét

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g