a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
Bài tập phả hệ câu 120 của đề tham khảo 2019 môn sinh nội dung như sau:
Quy ước:
A- bình thường; a- mù màu
B- bình thường; b- máu khó đông
Dựa vào sơ đồ phả hệ ta xác định được chính xác kiểu gen của 4 người nam (2, 4, 5, 7) lần lượt như sau:
+ Nam số 2 và số 4: $X_{B}^{a}Y$
+ Nam số 5: $X_{b}^{A}Y$
+ Nam số 7: $X_{B}^{B}Y$
Ta thấy người nữ số 3 phải nhận một NST X từ bố (2) $X_{B}^{a}$ và NST còn lại phải mang alen b ($X_{b}^{A}$) để sinh được con trai (6) bị bệnh máu khó đông.
+ Như vậy kiểu gen của nữ số 3 là $X_{b}^{A} X_{B}^{a}$.
Còn nữ số (1) và số (6) chưa thể biết chắc chắn về kiểu gen vì có hoán vị gen với tần số 20% (đây là phần rất dễ bị bỏ qua trong quá trình xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ). Như vậy kiểu gen của người số (1) và số (6) như sau:
+ Nữ số 6: $X_{b}^{A} X_{B}^{a}$ hoặc $X_{B}^{A} X_{B}^{a}$ với xác xuất 4/5$X_{b}^{A} X_{B}^{a}$ : 1/5 $X_{B}^{A} X_{B}^{a}$
+ Nữ số 1: $X_{B}^{A} X_{b}^{a}$ hoặc $X_{b}^{A} X_{B}^{a}$ hoặc $X_{B}^{A} X_{b}^{A}$
Như vậy:
- Người số (1) và người số (3) có kiểu gen có thể giống nhau.
- Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
- Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 = 4/5×0.1×0.5 = 0.04 (1/25).
- Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 = 0.1 + 0.2 = 0,3
Xem thêm: Giải chi tiết câu bài tập phả hệ trong đề 2019
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Quy ước:
A- bình thường; a- mù màu
B- bình thường; b- máu khó đông
Dựa vào sơ đồ phả hệ ta xác định được chính xác kiểu gen của 4 người nam (2, 4, 5, 7) lần lượt như sau:
+ Nam số 2 và số 4: $X_{B}^{a}Y$
+ Nam số 5: $X_{b}^{A}Y$
+ Nam số 7: $X_{B}^{B}Y$
Ta thấy người nữ số 3 phải nhận một NST X từ bố (2) $X_{B}^{a}$ và NST còn lại phải mang alen b ($X_{b}^{A}$) để sinh được con trai (6) bị bệnh máu khó đông.
+ Như vậy kiểu gen của nữ số 3 là $X_{b}^{A} X_{B}^{a}$.
Còn nữ số (1) và số (6) chưa thể biết chắc chắn về kiểu gen vì có hoán vị gen với tần số 20% (đây là phần rất dễ bị bỏ qua trong quá trình xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ). Như vậy kiểu gen của người số (1) và số (6) như sau:
+ Nữ số 6: $X_{b}^{A} X_{B}^{a}$ hoặc $X_{B}^{A} X_{B}^{a}$ với xác xuất 4/5$X_{b}^{A} X_{B}^{a}$ : 1/5 $X_{B}^{A} X_{B}^{a}$
+ Nữ số 1: $X_{B}^{A} X_{b}^{a}$ hoặc $X_{b}^{A} X_{B}^{a}$ hoặc $X_{B}^{A} X_{b}^{A}$
Như vậy:
- Người số (1) và người số (3) có kiểu gen có thể giống nhau.
- Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
- Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 = 4/5×0.1×0.5 = 0.04 (1/25).
- Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 = 0.1 + 0.2 = 0,3
Xem thêm: Giải chi tiết câu bài tập phả hệ trong đề 2019
Sao tính được tỉ lệ 4/5 với 1/5 vậy thầy
Trả lờiXóa