Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay 2013 - Tỉnh Long An

Đề thi giải toán SINH trên máy tính cầm tay (MTCT) của sở GD&ĐT tỉnh Long An năm 2013

Bài 1: Ở một loài động vật, một tế bào sinh dục (2n) đã nguyên phân lên tiếp một số lần, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 15300 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y .
a. Xác định số NST đơn có trong bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Cho rằng sự giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục cái, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại một điểm xảy ra ở 2 cặp NST thường và đột biến thể dị bội xảy ra ở lần giảm phân I của cặp NST giới tính. Khả năng cá thể cái đó có thể tạo ra bao nhiêu loại trứng?
c. Nếu cho cá thể cái này thụ tinh, khả năng có thể hình thành bao nhiêu hợp tử?
Biết cá thể đực giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn.

Bài 2: Một gen không phân mảnh dài 0,51µm đã phiên mã một lần và có 10 ribôxôm trượt qua hai lần liên tục để dịch mã .
a. Tính số axit amin cần cho quá trình dịch mã đó?
b. Cho rằng thời gian dịch mã 1 axit amin cần 0,1 giây, thời gian hoàn tất dịch mã là 116,2 giây. Tính khoảng cách đều (A0) giữa các ribôxôm.

Bài 3: Trong điều kiện bình thường xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường.
- Cặp gen một dài 5100A0 có gen trội chứa 20% nucleotit loại A, gen lặn tương phản có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
- Cặp gen hai có gen trội chứa 15% nucleotit loại G và tổng số liên kết hidro của gen bằng 1725, gen lặn tương phản có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.
Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục, một tế bào sinh dục chứa các gen nói trên nguyên phân liên tiếp nhiều lần cho 8 tế bào con 2n, môi trường cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại cho quá trình tái bản của các gen đó?

Bài 4: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy $4\times10^5$ tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt $3 \times 68.10^7$. Xác định thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn.

Bài 5: Cho 1000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen $\frac{\text{Ab}}{\text{aB}}$. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?

Bài 6: Một quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu, trong đó nhóm máu O chiếm tỷ lệ 25%, nhóm máu B chiếm tỷ lệ 39%. Một gia đình vợ và chồng đều có nhóm máu A. Hãy tính xác suất sinh con có nhóm máu giống họ.

Bài 7: Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân cây màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi một thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau, trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết tần số mỗi alen trong quần thể, từ đó xác định :
a. Cây cao, thân xanh đồng hợp về các gen trội (thuần chủng) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Cho biết tỉ lệ cây cao, thân đỏ và cây thấp, thân xanh là khác nhau.

Bài 8: Ở một loài thực vật: gen A quy định tính trạng có gai trội hơn gen a quy định tính trạng không gai.
Trong quần thể có 45 thể ba kép.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Nếu cho cây có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? Biết hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh nên không thụ tinh được.

Bài 9: Ở một loài thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng lên 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Hãy cho biết số loại kiểu hình và tỉ lệ % cây cao 190cm thu được ở F2 .

Bài 10: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 có kết quả như sau:
Xác định kiểu gen P và tần số hoán vị gen nếu có.

Nhận xét

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g