Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Tương quan giữa tổng số nuclêôtit với chiều dài, khối lượng và số chu kì xoắn của ADN (hay gen)

Trong phân tử ADN thì ta chỉ cần biết một trong các đại lượng tổng số nuclêôtit hoặc chiều dài hoặc khối lượng hoặc số kì xoắn ta sẽ tính được các đại lượng còn lại.
Từ phần lý thuyết về cấu trúc của ADN (hay gen) ta cần nhớ một số dữ liệu sau để làm bài tập sinh học đơn giản về cấu trúc ADN:

Cần nhớ:

  • Chiều dài của ADN chính là chiều dài một mạch đơn và mỗi nuclêôtit có kích thước 3,4 ăngstrôn.
  • Chiều dài của một chu kì xoắn là 34 ăngstrôn (tức là 10 cặp nuclêôtit hay 20 nuclêôtit).  Lưu ý:.
  • Khối lượng trung bình của mỗi Nu trong ADN (hay gen) là 300đvC.

Quy ước (gọi):

  • N là tổng số nucleotit của phân tử ADN (hay gen);
  • L là chiều dài của ADN (hay gen);
  • M là khối lượng của ADN (hay gen);
  • C là số chu kì xoắn của ADN (hay gen). 

Công thức tính các đại lượng trong ADN:

  • L = 3,4.N/2 (ăngstrôn) => N = 2L/3,4 (Nu)
  • M = N.300 (đvC) => N = M/300 (Nu)
  • M = 300.2L/3,4 (đvC) => L = 3,4.M/300.2 (ăngstrôn)
  • C = N/20 = L/3,4.10 = M/20.300 (chu kì)

Bài tập trắc nghiệm áp dụng:

Trước khi là bài tập bên dưới bạn xem bài tập có đáp án đơn giản về cấu trúc ADN
1. Một gen dài 0,408 micrômet có khối lượng là:
A. 360.000đvC
B. 720.000đvC
C. 540.000đvC
D. 1.440.000đvC
2. Một gen dài 4202,4 ăngstrôn, sẽ chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?
A. 472
B. 1236
C. 618
D. 7308
3. Gen có 72 chu kì xoắn sẽ có chiều dài bao nhiêu micrômet?
A. 0,4692
B. 0,1172
C. 0,2448
D. 0,17595
4. Gen dài 0,2482 micrômet có bao nhiêu chu kì xoắn?
A. 73
B. 146
C. 1460
D. 730
5. Gen cấu trúc có khối lượng 500400đvC sẽ có chiều dài bao nhiêu ăngstrôn?
A. 1417,8
B. 5671,2
C. 4253,4
D. 2835,6
6. Một gen có khối lượng 615600 đvC sẽ có bao nhiêu nuclêôtit?
A. 4101
B. 2052
C. 5593
D. 1026
7. Gen có 920 cặp nuclêôtit sẽ có số chu kì xoắn là?
A. 184
B. 92
C. 46
D. 69
8. Một gen chứa 2634 nuclêôtit sẽ có chiều dài là bao nhiêu ăngstrôn?
A. 2238,9
B. 8955,6
C. 388,35
D. 4477,8
9. Một gen chứa 925 cặp nucleôtit sẽ có khối lượng là bao nhiêu đvC?
A. 1142400
B. 285600
C. 555000
D. 428100
10. Một gen có số nuclêôtit là 6800, số lượng chu kì xoắn theo mô hình Watson Cric là:
A. 338
B. 340
C. 680
D. 180

Nhận xét

  1. thay oi giup e voi..có 1 bai tap mà e gjảj nó khong ra.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. hoale rất nhiệt tình, tuy nhiên khi đặt câu hỏi cần cụ thể và viết bằng TIẾNG VIỆT CÓ DẤU (mình không giỏi ngôn ngữ khác). Bạn có thể hỏi lại, mình sẽ trả lời bạn trong khả năng của mình!. Thân ái!!!

      Xóa
  2. e xin lỗi...tại đề bài dài quá nên e ngại viết dấu.

    Trả lờiXóa
  3. đề bài: 1 riboxom trượt hết 2/3 chiều dài của mARN mất 60s (không tính mã kết thúc).thời gian tính từ lúc bắt đầu dịch mã đến khi tổng hợp được aamin thứ 5 là 3s. quá trình dịch mã 1 lần trên mARN đó có 6%tARN tham gja 10lần ;5% tARN tham gia 6lần; số còn lại tham gia 1 lần.tỉ lệ này không tính cho axitamin mở đầu.
    1. tính vận tốc trượt của riboxom
    2. tính chieu dài của mARN
    3. thời gian cần thiết để 1 riboxom dịch mã xong 1 chuỗi polipeptit là?
    4. số tARN tham gia dịch mã là?
    rat mong được sự trợ giúp của thầy..e cảm on nhieu ạk!!!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Mình đã trả lời rồi, bạn xem kỹ trước khi hỏi nhé. Mình nói lại: dạng bài tập này trong thời gian gần đây không có trong các đề thi, nên mình sẽ viết về bài tập dạng này sau. Giờ mình ưu tiên các dạng bài tập mà thường có trong các đề thi trước. Chào bạn. Bạn có thể đặt những câu hỏi mà mình đã đưa ra hoặc các bài tập mà liên quan đến các dạng mình đã hướng dẫn. Còn các dạng khác mình sẽ đăng lên trong thời gian tới. Chúc bạn học giỏi. Chào bạn.

      Xóa
  4. sao k có đáp án để kiểm tra vậy ad...sao câu 9 giải hoài chả có đáp án vậy....sai để chăng ^_^

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Đúng là câu 9 không có đáp án đúng, mình chỉnh lại rồi nhé. Cảm ơn bạn Tú Đặng Công đã báo lại.

      Xóa
  5. Trả lời
    1. Vẫn dùng công thức bình thường em nha: C=N/20. Vì thực ra cấu trúc ADN và các bài tập mình làm chủ yếu là mô hình ADN của 2 nhà khoa học trên đã phát hiện và xây dựng thôi em ah.

      Xóa
  6. - Một gen có chiều dài là 5100A* và A chiếm 15% . hãy xác định
    a, số chu kì xoắn của mỗi gen
    b, só Nu của mỗi gen
    c, số liên kết hidro của mỗi gen
    --- mình cần chỉ gấp . C.ơn cậu

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Em xem các công thức và bài tập mẫu dạng này ở website này thì có thể làm được. Đây là bài tập thuộc loại dễ. Chúc em tìm được cách học phù hợp hơn.

      Xóa
  7. thay oi cho em hỏi bài này ạ.cả 2 gen B, b co tổng k. lượng p.tử la 1620000dvC .gen B lớn hơn b 1020 A* .tính chiều dài cua mỗi gen

    Trả lờiXóa
  8. Cho em hỏi một bài được ko ạ?
    Một phân tử adn dài 0,51 micromet chứa gen 1 và 2 trong đó gen 1 dài gấp rưỡi gen 2 xác định chu kí xoắn và khối lượng của mỗi gen?

    Trả lờiXóa
  9. Thầy ơi giải giúp em với
    Một gen có chiều dài 510nm, thì số nucleotit của gen này là
    A. 3000 B. 4000 C. 5000 D. 6000
    em áp dụng công thức trên thì chỉ ra 30 thôi ạ

    Trả lờiXóa
  10. thầy ơi ăngstron đọc như thế nào ạ

    Trả lờiXóa
  11. Cau 1 sao lm ma no ra 72 ma dap an ko co v thay

    Trả lờiXóa
  12. Thầy ơi câu 9 đáp án là câu nào ak thầy

    Trả lờiXóa
  13. thầy ơi số nu phải bằng l/3,4 chứ sao lại là 2l/3,4 z

    Trả lờiXóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g