a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
Tuyển tập 10 bài trắc nghiệm về cấu trúc ADN dành cho các em học sinh lớp 10 và 12. Đây là những bài tập sinh học thuộc dạng cơ bản (nếu không muốn nói là bài tập dễ). Vì vậy các em cần giải nhanh, chính xác và chi tiết từng bài. Trong quá trình giải, câu nào em đọc không hiểu đề bài hay làm không ra đáp án thì hãy để lại comment bên dưới.
1. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có $\frac{A+T}{G+X}=\frac{2}{3}$ thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 30%
C. 20%
D. 25%
2. Một ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 12%. Tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}$ trên mạch 2 của gen là:
A. 3/25
B. 6/19
C. 9/16
D. 3/7
3. Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A = G = 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X trên mạch 1 của ADN là:
A. 5 : 14 : 5 : 1
B. 14 : 5 : 1 : 5
C. 5 : 1 : 5 : 14
D. 1 : 5 : 5 : 14
4. Ở một gen trên, trên mạch 1 có số nuclêôtit loại A chiếm 12%, số nuclêôtit loại T chiếm 18% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}$ của gen là:
A. 3/7
B. 7/3
C. 2/3
D. 3/2
5. Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại G chiếm 20% và có 3600 ađênin. Tổng số liên kết của ADN là:
A. 14400
B. 7200
C. 12000
D. 1440
6. Một gen có chiều dài 3570$A^o$ và có số nuclêootit loại ađênin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A. A=T=420; G=X=630
B. A=T=714; G=X=1071
C. A=T=210; G=X=315
D. A=T=600; G=X=900
7. Một gen có 105 chu kì xoắn và có số nuclêôtit loại Guanin chiếm 28%. Tổng số liên kết hiđrô của gen là :
A. 1344
B. 2688
C. 357
D. 2562
8. Một gen có 85 chi kì xoắn và có số nuclêôtit loại Guanin chiếm 24%. Số nuclêôtit loại A của gen là :
A. 442
B. 408
C. 357
D. 2562
9. Một gen có 125 chu kì xoắn và có số nuclêôtit loại Xitozin chiếm 26%. Số liên kết hiđrô của gen là :
A. 2500
B. 650
C. 600
D. 3150
10. Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng :
A. nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau.
B. có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
C. mang gen không phân mảnh và tồn tại theo từng cặp.
D. có độ dài và số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.
có đáp án k ạ
Trả lờiXóaĐây là những bài tập cơ bản, chỉ cần vận dụng công thức là giải được. Em cứ làm có gì không hiểu thì phản hồi để nhận được hướng dẫn thêm. Chào em!
XóaCâu 3 cách ra đề lạ nên e chưa hiểu cách làm ạ!
Trả lờiXóa3.A đúng ko m.n
Trả lờiXóaCâu 3 A đúng rồi đó bạn, có %A = 2%(A1+T1) là ra
Trả lờiXóaCâu 7 chọn đáp án nào ạ
Trả lờiXóaCâu 7 đáp án nào ạ
Trả lờiXóaCâu 7: Tổng số nuc của gen (N) = số chu kì xoắn x 20 = Cx20 = 105 x 20 = 2100 nu.
XóaTheo đề, số nu loại G = 28%N = 588 nu.
=> Số Nu loại A = N/2 - G = 462 nu.
Vậy số liên kết hidro của gen (H) = 2A + 3G = 2688 liên kết.