Chuyển đến nội dung chính

Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)?

a. Tại sao tuyến tụy không tiết insulin lại gây ra bệnh đái tháo đường (tiểu đường)? b. Những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn hay cao hơn người bình thường? Giải thích. a. Thiếu insulin, glucose không vào được tế bào, glucose không được chuyền hóa thành glicogen dư trữ ở gan, dẫn đến nồng độ glucose trong máu cao thường xuyên và các tế bào thiếu glucose dẫn đến bệnh đái tháo đường. b. Khi bị bệnh đái tháo đường glucose vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung cấp năng lượng chủ yếu là glucose không đáp ứng đủ, nên các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipid. Tăng phân giải lipid tạo ra nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.

Bài tập sinh học - Cơ chế di truyền và biến dị [phần 3]

Dạng 3: Tính số liên kết hiđrô và liên kết cộng hóa trị của ADN.

A. Công thức

+ Số liên kết hóa trị nôi giữa các nuclêôtit trong gen: $Y= N-2$
+ Số lên kết hóa trị giữa axit và đường trong gen : $Y=2N-2$
+ Số liên kết hiđrô: $H=2A+3G = N+G$

B. Bài tập áp dụng:

1. Một gen có tổng số nuclêôtit và có nuclêôtit loại A chiếm 20%. Xác định số liên kết hiđrô của gen.
2. Một gen dài 5100 Å. Có nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Tính :
- Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nuclêôtit trong gen?
- Tổng số liên kết hiđrô của gen?
3. Một gen có 1500 cặp nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Tính số tổng số liên kết cộng hóa trị của gen?
4. Cho biết bộ gen của một loài động vật có tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}=1,5$ và có $3.10^9$ cặp nuclêôtit. Tính số liên kết hiđrô có trong bộ gen của loài đó?
5. Một gen có 4080 liện kết hóa trị giữa đường và axit. Khối lượng của gen sẽ là bao nhiêu đvC?

C. Bài tập trắc nghiệm

1. Gen dài 0, 2091 µm chứa bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
A. 1230.
B. 1228.
C. 1229.
D. 1231.
2. Gen có 2220 nuclêôtit và 2682 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
A. A = T = 648 ; G = X = 462.
B. A = T = 462 ; G = X = 648.
C. A = T = 1668 ; G = X = 1014.
D. A = T = 834 ; G = X = 507
3. Một gen cấu trúc dài 4559,4 Å chứa 3516 liên kết hiđrô. Gen có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A. A = T = 1014 ; G = X = 1668.
B. A = T = 507 ; G = X = 834.
C. A = T = 166 ; G = X = 1014.
D. A = T = 834 ; G = X = 507.
4. Gen có khối lượng 531000đvC có liên kết hiđrô giữa A và T bằng số liên kết hiđrô giữa G và X. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T= 40% ; G = X = 10%.
B. A = T= 35% ; G = X = 15%.
C. A = T= 37,5% ; G = X = 12,5%.
D. A = T= 30% ; G = X = 20%.
5. Một gen chứa 1833 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với nuclêôtit loại khác là 10%. Số nuclêôtit của mỗi loại của gen bằng bao nhiêu?
A. A = T = 423 ; G = X = 282.
B. A = T = 654 ; G = X = 846.
C. A = T = 282 ; G = X = 423.
D. A = T = 564 ; G = X = 141.
6. Một gen có tổng số liên kết hóa trị và liên kết hiđrô là 5206, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn số liên kết hiđrô là 806. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là :
A. A = T = 594 ; G = X = 2412.
B. A = T = 296 ; G = X = 804.
C. A = T = 594 ; G = X = 1608.
D. A = T = 804 ; G = X = 297.
7. Một đoạn ADN có 39000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 20%. Đoạn ADN này:
A. có 24000 bazơ nitơ.
B. có 9000 guanin.
C. có 7800 ađênin.
D. dài 40800 Å.
8. Một đoạn phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn trong đó nuclêôtit loại adnin chiếm 30%. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là:
A. 3000.
B. 3100.
C. 3600.
D. 3900.
9. Một gen có 2350 liên kết hiđrô và trên một mạch đơn của gen có 1799 liên kết hóa trị. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là :
A. A = T= 1200 ; G = X = 300.
B. A = T= 900 ; G = X = 600.
C. A = T= 450 ; G = X =1050.
D. A = T= 1050 ; G = X = 450.
10. Một gen có 2184 liên kết hiđrô và có hiệu số nuclêôtit loại G với nuclêôtit loại khác bằng 20%. Chiều dài của gen là:
A. 2856 Å
B. 3366 Å
C. 2244 Å
D. 5712 Å

Dạng 4: Tính tỉ lệ phần trăm và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen (hay ADN)

Nhận xét

  1. Bạn giải như thế nào rồi mới biết sai hay đúng chứ.

    Trả lờiXóa
  2. Thầy gưi dum em tuyển tâp đề và hướng dân giai từ 2009 -2015 .em cam on

    Trả lờiXóa
  3. bài tập có đáp án không ạ, thầy gửi đáp án đúng cho em với ạ

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Thầy không post đáp án ở một số bài là có chủ ý. Muốn các em cần đầu tư rèn luyện tư duy nhiều hơn!

      Xóa

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

ĐỀ XUẤT RIÊNG CHO BẠN

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T

Chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân

Trong chương trình sinh học lớp 10 thì nội dung về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân các em cần học kỹ và làm bài tập liên quan. Đây là kiến thức hết sức quan trọng để có thể học tiếp những kiến thức liên quan ở lớp tiếp tiếp theo. Cơ chế nguyên phân Cơ chế giảm phân Kiến thức các em đọc ở sách giáo khoa sinh học lớp 10, ở phần này tác giả chỉ trích một số câu hỏi thường gặp trong nội dung chuyên đề chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân. Câu 1. Trình bày khái niệm và nêu những giai đoạn của chu kì tế bào? – Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp. Một chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1 , S, G2, trong đó pha G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; pha S diễn ra sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể. Kết thúc pha S, tế bào sẽ chuyển sang pha G2, lúc này tế bào sẽ tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào. Nguyên phân diễn ra ngay sau pha G2

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g